Chủ Nhật, 11 tháng 9, 2011

HÁN VĂN GIÁO KHOA THƯ 5


BÀI 25
TỪ VỰNG
所異於何修          sở       dị        ư      hà     tu 
身處世爲必         thân     xử      thế      vi       tất
TẬP ĐỌC
古人之所學有異於今人之所學。古人所學何事。以修身處世爲人之所
必知。
Dịch âm
          Cổ nhân chi sở học hữu dị ư kim nhân chi sở học. Cổ nhân sở học hà sự. Dĩ tu thân xử thế vi nhân chi sở tất tri. 
Dịch nghĩa
a. Thô giải
          Chúng ta có thể để nguyên các từ ngữ kép cổ nhân, sở học… mà dịch nghĩa:
          Sở học của cổ nhân có khác với sở học của kim nhân, sở học của cổ nhân là sự gì? Tức là lấy sự tu thân xử thế làm điều phải biết của con người.
b. Toàn giải
          Đi từ lối dịch nghĩa sơ sài trên đây, chúng ta có thể chuyển qua lối dịch toàn giải ở dưới: 
          Điều người xưa học có khác với những điều người nay học. Điều người xưa học là những việc gì? Tức là lấy sự sửa mình và ở đời làm những điều mà con người cần phải biết.
NGỮ PHÁP
  
          Chữ sở có nhiều nghĩa, và do đó có nhiều cách dùng. Ở đây trình bày cách dùng chữ sở trong bài này. Các cách dùng khác sẽ được lần lượt trình bày trong những bài sau.
Chữ sở trong bài có tính cách một đại danh từ được dùng đứng trước một động từ đơn hoặc một động từ hệ và làm túc từ cho động từ ấy. Nó có nghĩa là điều mà, cái mà, việc mà, chỗ mà ...
Ví dụ: 
Cổ nhân chi sở học 古人之所學   (điều mà người xưa học)
Nhân chi sở tất tri 人之所必知  (điều mà người ta cần phải biết) 
Nhân chi sở bất khả bất tri 人之所不可不知  (điều mà người ta không thể không biết) 
Trong sự cấu hợp của các từ ngữ Hán Việt chữ  sở cũng thường thấy được dùng kết hợp với động từ hay tính từ đi sau thành một từ ngữ kép có giá trị tương đương với một danh từ. Như chúng ta có thể nói:
sở học điều mà ai đó đã học: vốn tri thức.
sở tri điều mà ai đó đã biết: sự hiểu biết.
sở đoản điều mà ai đó yếu kém: chỗ yếu kém.
sở trường điều mà ai đó thạo, giỏi: chỗ thạo, giỏi.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
SỞ         ° chốn – xứ – cõi – điều mà – cái mà (đại danh từ)
Từ ngữ        ª xứ sở, công sở, trụ sở, sở cầu, sở trường, sở dĩ, sở nguyện, sở hữu
Đồng âm     một loại cây gai – đau khổ – rõ ràng – tên nước Sở. 
DỊ                    ° khác – lạ – riêng – đặc biệt
Từ ngữ        ª dị đồng, kỳ hình dị tướng, dị đoan, dị thường, lập dị, ly dị, dị chủng, dị tính, dị nghị
Đồng âm     học tập – thừa ra – khó nhọc (dị nghiệp)
                   dễ dàng (giản dị) – âm khác là là dịch
Ư           ° nơi – ở (giới từ) đối với
HÀ         ° nào, gì...? Sao thế nào, làm sao...? (nghi vấn tự)
Từ ngữ        ª hà cố: cớ gì, hà sự: việc gì
Đồng âm     sông (Hồng hà, sơn hà).
                   khắc bạc – nhỏ nhen (hà khắc, hà lạm)
                   cây sen – một âm là hạ: vác trên vai.
                   tỳ vết nơi hòn ngọc (hà tỳ)
                   xa (hà quan, hà chí)
                   ráng đỏ (yên hà: khói và ráng, nói về thú ẩn dật)
TU         ° sửa sang – sửa trị – bó nem – đồ tế – theo
Từ ngữ        ª tu bổ, tu chính, tu dưỡng, tu sĩ, tu nghiệp, trùng tu, tu thân (sửa mình)
Đồng âm     nên – cần dùng. Trong tiếng ghép 須臾 tu du là thời gian rất ngắn, phút chốc.
                   xấu hổ – đồ ăn ngon (tu sỉ 羞辱, bế nguyệt tu hoa)
                   râu (tu mi nam tử).
                   đồ ăn ngon (trân tu).
THÂN    ° thân hình – cá nhân mình – mình mẩy – hình thể của vật
Từ ngữ        ª thân thể, thân danh, thân thế, ly thân, bản thân, hậu thân, tiền thân, lập thân.
Đồng âm     cha mẹ – bà con – gần gũi – thương yêu (thân thiết, thân ái, song thân, thân hành)
                   một trong số 12 địa chi (mùi thân)
                   giải buộc của người có chức tước (thân sĩ, thân báo)
                   duỗi ra – suy rộng ra (thân trương)
                   ngáp thở ra (khiếm thân, thân ngâm) 
XỬ         ° đối đãi – ăn ở – đặt mình vào – cư ngụ tại một nơi – giải quyết – đoán xử; một âm là xứ: nơi chốn – cõi nước
Từ ngữ        ª xử trí, xử đoán, xử thế, xử sự, xuất xử, đối xử
THẾ       ° đời – cõi đời – khoảng thời gian một thế hệ (xưa cho là 30 năm) 
Từ ngữ         ª thế gian, thế sự, thế thái nhân tình, thế giới, thế hệ, ứng thế, xử thế, thế kỷ
Đồng âm     = quyền lực – khí khái – cơ hội – trạng thái (thế lực, thời thế)
                   suy – bỏ đi – thay thế.
                   nước mũi – nước mắt – khóc ra nước mắt (thế khấp)
                   cắt tóc (thế phát quy y).
                   gả con gái – âm khác là thê.
VI                    ° làm – là – bị – âm khác là vị: vì
Từ ngữ        ª hành vi, vi bằng, hữu vi, vô vi
TẤT       ° chắc phải, chắc hẳn,  ắt hẳn – nhất định
Từ ngữ        ª tất nhiên, tất yếu, vị tất, bất tất
Đồng âm     = hết – xong – thảy đều – thư tín do tự tay viết ra – tên sao Tất (hoàn tất, tất niên)
                   biết – rõ – hết – đều (tất số)
                     đầu gối – quì gối (ngưu tất)

BÀI 26
TỪ VỰNG
勢哲造亦吾當無        thế     triết     tạo      diệc    ngô    đương   vô 
TẬP ĐỌC
時勢與英雄
西哲有言:時勢造英雄。英雄亦造時勢。吾人當爲造時勢之英雄無爲時勢所造之英雄
Dịch âm
          Thời thế dữ anh hùng. Tây triết hữu ngôn: “Thời thế tạo anh hùng, anh hùng diệc tạo thời thế”. Ngô nhân đương vi tạo thời thế chi anh hùng vô vi thời thế sở tạo chi anh hùng.
Dịch nghĩa 
          Thời thế và anh hùng. Bậc hiền triết phương Tây có nói: “Thời thế tạo nên anh hùng, bậc anh hùng cũng tạo nên thời thế.” Chúng ta nên làm kẻ anh hùng tạo thời thế, đừng làm anh hùng do thời thế tạo ra.
NGỮ PHÁP 
  
CHỮ SỞ DÙNG TRONG CÂU BỊ ĐỘNG
Khi dùng trong câu bị động, chữ sở đi gián cách sau chữ vi: “vi …sở”
Ví dụ: anh hùng vi thời thế sở tạo: anh hùng do thời thế tạo ra.
Trong bộ phận mệnh đề hoặc hợp ngữ, chữ sở có thể không đi gián cách với chữ vi mà vẫn được dùng trong bị động thể.
Ví dụ: thời thế sở tạo chi anh hùng: anh hùng do thời thế tạo ra
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
THẾ       ° quyền lực – thời cơ – hòn dái
Từ ngữ        ª quyền thế, thời thế, ý thế, uy thế, tình thế, cô thế, thế lực, thủ thế
TRIẾT   ° sáng suốt – hiểu biết – thông đạt sự lý – người hiền triết
Từ ngữ        ª hiền triết, minh triết, thánh triết, triết nhân, triết học gia, triết ngôn
TẠO      ° chế ra – gây dựng ra – xây đắp – bắt đầu – bày; một âm là tháo.
Từ ngữ         ª tạo hóa, tạo vật, tạo lập, tạo nghiệp, sáng tạo, đào tạo, chế tạo, cấu tạo
Đồng âm     người đầy tớ – người hèn hạ – sắc đen (tạo giác, tạo tố)
DIỆC     ° cũng – cũng theo 
NGÔ      ° ta – tôi – chúng ta – chúng tôi (nhân vật đại danh từ, ngôi thứ nhất)
Từ ngữ        ª ngô bối, ngô huynh, ngô sài
Đồng âm     cây ngô đồng – đẹp đẽ to lớn (khôi ngô)
                   tên nước – tên họ người
                   ngô công: con rết
ĐƯƠNG          ° ngay lúc – đang lúc – gánh lấy việc – cầm đồ – nên – phải – vừa đúng – chính giữa; các âm khác là đang, đáng.
Từ ngữ         ª  đương cục, đương niên, đương sự, đương tâm, đương thời, đương nhiên đảm đương, đương đầu
Đồng âm     đồ nấu cơm bằng đồng

TIẾNG HÁN VIỆT VÀ TIẾNG VIỆT GỐC HÁN
          Tại sao gọi là tiếng Hán Việt mà không gọi là tiếng Hán? Chữ Hán được truyền qua nước ta từ đời Hán nên được gọi là chữ Hán, ông bà chúng ta lúc đầu đọc và dùng nó theo một âm gần giống hẳn với âm đọc của người Hán, nhưng càng về sau cái âm ấy bị Việt hóa đi hoàn toàn để biến thành một thứ tiếng của ta. Riêng về phía người Trung Hoa, tiếng nói của họ cũng theo thời gian mà thay đổi dần dần cả về âm đọc lẫn cách nói, mặc dù chữ viết vẫn như xưa. Vì thế ngày nay giữa âm đọc chữ Hán của người Trung Hoa và của ta có một sự cách biệt rất xa. Cùng một chữ, người Trung Hoa đọc một cách, người Việt chúng ta đọc một cách. Âm mà chúng ta dùng đó gọi là âm Hán Việt và những tiếng Hán đọc theo âm Hán Việt ấy gọi là tiếng Hán Việt hay từ ngữ Hán Việt.
          Phân biệt tiếng Hán Việt với tiếng Việt gốc Hán
          Tiếng Hán Việt hầu hết là những từ ngữ được dùng theo cú pháp tiếng Hán. Còn tiếng Việt gốc Hán là những tiếng Hán được Việt hóa bằng cách dùng theo cú pháp tiếng Việt. 
Thí dụ:  thân tình học đường là tiếng Hán Việt, nhưng tình thân là tiếng Việt gốc Hán.
Tiếng Việt gốc Hán có rất nhiều. Phần lớn các tiếng thông dụng hằng ngày của chúng ta vốn có xuất xứ từ tiếng Hán, như: áo, quần, đầu, chữ, nghĩa, học hành, sự, đừng, đọc, sách ...
          Có điều đáng chú ý là trong số các tiếng Việt gốc Hán có tiếng  thay đổi cả âm lẫn nghĩa, có tiếng  giữ nguyên âm nhưng mất nghĩa, có tiếng giữ nguyên nghĩa mà thay đổi âm, có tiếng lại  giữ nguyên âm nguyên nghĩa.
          Kho tàng tiếng Hán Việt mỗi ngày một phong phú hơn. Một số rất nhiều từ mới của phương Tây được người Trung Hoa hoặc Nhật Bản dịch ra và chúng ta mượn dùng. Cũng có những tiếng mà chúng ta dựa theo cú pháp tiếng Hán để đặt ra, nhưng số này tương đối ít hơn. 
THỰC HÀNH TÌM HIỂU TIẾNG VIỆT GỐC HÁN VÀ TỪ NGỮ HÁN VIỆT TRONG MỘT SỐ BÀI VĂN 
Lỡ làng ?
Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,
Em có chồng rồi anh tiếc lắm thay!
Ba đồng một mớ trầu cay,

Sao anh không hỏi những ngày còn không Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá cắn câu.
Cá cắn câu biết đâu mà gỡ,
Chim vào lồng biết thuở nào ra?
          Trong bài ca dao trên, đặc biệt có từ tầm xuân là một từ ngữ Hán Việt (tầm xuân: tìm xuân), nhưng được mượn làm tên một loài hoa nên cũng có thể xem như tiếng Việt gốc Hán. Ngoài ra không có từ ngữ Hán Việt nào khác, nhưng những tiếng Việt gốc Hán thì rất nhiều:
Những tiếng đọc trại âm
hái do chữ thái , tiếc do chữ tích cà do chữ gia , lồng do chữ lung xanh do chữ thanh , thay do chữ tai biếc do chữ bích
Những tiếng còn nguyên âm Hán Việt hoa viết là , đồng viết là như viết là , câu viết là   tầm xuân viết là 尋春 
Chữ đồng là một tiếng Việt gốc Hán đã biến nghĩa.
          Nguyên người Trung Hoa và ta ngày xưa đúc tiền bằng đồng, nên hai chữ đồng tiền  ban đầu chỉ có nghĩa đơn giản là tiền bằng đồng. Về sau tiếng đồng dùng qua quần chúng bình dân không còn được hiểu là  chất đồng nữa, mà thành một tiếng mới với nghĩa dùng để chỉ đồng tiền vuông hoặc tròn dùng để định giá trị đồ vật, như đồng xu, đồng bạc... Rồi về sau nữa, khi giấy bạc xuất hiện, mỗi tờ giấy thay cho mỗi đồng bạc kim loại trước kia cũng được gọi là đồng. Thế là chữ đồng là chất đồng đến chữ đồng là đơn vị tiền tệ ngày nay có cả một sự cách biệt khá xa. Trường hợp này cũng giống như trường hợp chữ trần ở bài 104.
          Chữ đồng trong bài này là một đơn vị tiền tệ ngày xưa. Nước ta ngày xưa đúc tiền bằng đồng và kẽm. Tiền kẽm có đồng kẽm được tính làm đơn vị nhỏ nhất về tiền tệ mà người ta gọi tắt bằng đồng hay đồng trinh, tức chữ đồng dùng trong câu “Ba đồng một lá trầu cay” ở trên. Về tiền bằng đồng thì có đồng ăn ba, đồng ăn sáu, đồng ăn mười, tức
có giá trị tương đương với ba, sáu và mười đồng trinh. Tiền là một đơn vị tiền tệ lớn hơn.

Tự thán
Chiếc thuyền lơ lửng trên sông,
Biết đem tâm sự ngỏ cùng ai hay.
Chắc chi thiên hạ đời nay,
Mà đem non nước làm rầy chiêm bao.
Đã buồn về trận mưa dào,
Lại đau về nỗi ào ào gió đông.
Mây trôi nước chảy xuôi dòng,
Chiếc thuyền hờ hững trên sông một mình.
                            Nguyễn Trãi 

Các tiếng Việt gốc Hán
a. Những tiếng đã đọc trại âm chiếc do chữ chích đời do chữ đại
          Chữ chiếc gốc ở chữ chích đọc trại âm mà thành, rồi nó sau thay đổi luôn cả nghĩa. Chích có nghĩa là chiếc, lẻ đôi, lẻ loi, đối nghĩa với chữ  song là đôi. Trong các tiếng đơn chiếc, thuyền một chiếc, thì chữ chiếc còn giữ nguyên nghĩa của chữ chích, nhưng dùng trong các tiếng chiếc thuyền, chiếc lá thì chiếc đã biến thành một loại từ như những chữ cái hay con trong tiếng Việt.
b. Những tiếng còn nguyên âm Hán Việt
 trận viết là   thuyền viết là đông viết là  
          Các từ ngữ Hán Việt
自歎 tự thán (tự: đại danh từ phản dụng, thán: động từ có nghĩa là than thở;  tự thán: động từ ghép do sự kết hợp một đại danh từ với một động từ. Các động từ có chữ  tự đi trước đều là  tự động từ): tự mình than vãn thân phận mình.
心事 tâm sự (tâm: lòng, tiếng gọi chung về mọi sinh hoạt ý thức và tình cảm của con người,  sự: việc, điều, chuyện; tâm sự: danh từ ghép do hai danh từ đơn phối hợp thành. Những chuyện trong lòng, nỗi lòng, những nỗi niềm riêng, ý tình riêng.
天下 thiên hạ (thiên: trời, hạ: dưới; thiên hạ: danh từ ghép do một danh từ đơn và một trạng từ đơn phối hợp thành, hạ là trạng từ chỉ nơi chốn được dùng như một danh từ cách.1 Trường hợp này không nêu ra ở các bài trước, vì muốn liệt các trạng từ chỉ nơi chốn hay chỉ thời gian vào những danh từ đơn khác cho tiện. Các trạng từ này có tính cách của những danh từ (tạm gọi là danh từ cách), nên kết cấu của danh từ kép ở trường hợp này cũng đồng với kết cấu của các danh từ kép phối hợp ở bài 1.
          Thiên hạ là tiếng nói tắt của hợp ngữ  thiên hạ chi nhân, rồi người ta dùng lâu quen đi, được hiểu là tất cả mọi người ở dưới gầm trời. Hai chữ thiên hạ đã được thông dụng từ lâu đời.
          Trong sách Đại học và Mạnh tử thấy có dùng nhiều, nhưng có nghĩa tương đồng với tiếng liên quốc hay  đại quốc để chỉ một nước lớn dưới quyền vị thiên tử và gồm nhiều nước chư hầu.


BÀI 27
推己及人 
子貢問曰︰有一言而可終身行之者乎?子曰︰其恕乎!己所不欲勿施於人。  
Dịch âm
Suy kỷ cập nhân
Tử Cống2 vấn viết: “Hữu nhất ngôn nhi khả chung thân hành chi giả hồ.” Tử viết: “Kỳ thứ hồ! Kỷ sở bất dục vật thi ư nhân.
2 Tử cống là một môn sinh của Khổng tử, tên là Đoan Mộc Tứ.                                           
3Tử nghĩa là thầy, đây chỉ đức Khổng Tử.
Dịch nghĩa 
          Suy mình biết người
Thầy Tử Cống hỏi đức Khổng Tử: “Có một lời nói nào mà có thể trọn đời thực hành được ư?” Khổng Tử nói: “Có chữ thứ đấy. Điều gì mà mình không muốn chớ đem làm với người khác.”
NGỮ PHÁP
ĐẠI DANH TỪ
Đại danh từ  chi được dùng sau một động từ và làm trực tiếp túc từ cho động từ ấy. Nó cũng được dùng thay cho một người, một vật, sự vật hoặc cả một sự việc đã đề cập trước đó, có nghĩa: đó, đấy, nó.
Ví dụ: 有一言而可終身行之者乎?  Hữu nhất ngôn nhi khả chung thân hành chi giả hồ. (Có một lời nói nào mà có thể trọn đời thực hành không?) chi được dùng thay cho lời nói. 
有父母當敬愛之 hữu phụ mẫu đương kính ái chi (có cha mẹ nên kính yêu) chi được dùng thay cho cha mẹ.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
SUY       ° suy ra – tìm mối – một âm là thôi: chọn – lấy tay mà đẩy
Từ ngữ        ª suy diễn, suy nguyên, suy luận, suy đoán, suy tưởng
Đồng âm     yếu đuối – xuống dần – một âm là thôi (suy nhược, suy đồi)
KỶ         ° mình – tự mình – một vị trong số 10 thiên can
Từ ngữ        ª vị kỷ, khắc kỷ, ích kỷ, vong kỷ
Đồng âm     kéo tơ – lễ phép – năm – chép việc (kỷ niệm, thế kỷ, kỷ luật, kỷ lục)
                   mấy, bao nhiêu? – một âm là cơ (kỷ hà học)
                   cái bàn nhỏ (trường kỷ).
CỐNG   ° thuế – biếu dâng – tiến cử – tên người
Từ ngữ        ª triều cống, cống sĩ, hương cống, cống hiến
Đồng âm     ngu đần – cứng thẳng – âm khác là tráng.
VẤN      ° hỏi – thông tin tức với nhau – dò hỏi – hỏi thăm
Từ ngữ        ª học vấn, vấn đề, vấn nạn, vấn đáp, vấn tội 
Đồng âm     tên con sông bên Trung Hoa
VIẾT      ° rằng – nói rằng – là – gọi là (phát ngữ từ)
NHI        ° mà – nhưng mà – mà còn (liên từ)
Đồng âm     Xem Bài 22.
CHUNG          ° cuối cùng – trọn – hết – chết –  toàn vẹn
Từ ngữ        ª  chung cuộc, chung kết, chung nhật, chung thẩm, chung thủy, mệnh chung, tống chung
Đồng âm     cái chuông, một thứ đồng hồ tính giờ (thời thần chung)
                   đồ đựng rượu, đồ đong lường bằng 6 hộc 4 đấu – tụ họp lại – đúc nên – un đúc nên (chung tình, chung ái)
HỒ         ° sao – chăng – nơi – ở nơi
Đồng âm     Xem Bài 21.
KỲ         ° tính từ sở hữu (tương tự như  adjectif possessif trong tiếng Pháp)
THỨ      ° suy mình thế nào mà đối đãi với người khác như thế ấy – lòng khoan dung rộng rãi đối với người khác
Từ ngữ        ª khoan thứ, lượng thứ, thứ tội
Đồng âm     nhiều – đông đúc – ngõ hầu – gần – không thuộc về dòng chính (thứ nhất, dân thứ)
                   bậc – bậc dưới – xứ sở – nhà ngủ trọ – một lần quân đóng nghỉ lại (thứ đệ, thứ vị)
                   xem xét – coi xét việc chiùnh trị – giết – lựa lấy – chích kim vào – gai – xương cá vụn – chê trách (thứ sử) – một âm là thích
DỤC      ° mong muốn,  ham muốn – lòng ham muốn
Từ ngữ        ª sắc dục, tình dục, dâm dục
Đồng âm     tắm (mộc dục)
                   lòng ham muốn (dục vọng)
                   nuôi nấng, để con (giáo dục, thể dục) 
VẬT      ° chớ, đừng (ý ngăn cấm) – không nên (khuyên bảo)
Đồng âm     những gì có hình thể trong không gian – việc (vật loại, sự vật)
THI        ° đưa ra – đặt ra – đem dùng – một âm là thí
Từ ngữ        ª thi hành, thi pháp, thi ân
Đồng âm     thơ – văn vần – kinh Thi (thi ca)
                   thây chết chưa chôn – tượng thần – chủ trì
                   thây người chết (tử thi, thi hài)

BÀI 28
以隋侯之珠彈千仞之雀世必笑之何也所用重而所要輕也
Dịch âm
Khinh trọng
Dĩ Tùy hầu chi châu đàn thiên nhận1, thế tất tiếu chi. Hà dã, sở dụng2. trọng nhi sở yếu3 khinh dã.4
Dịch nghĩa
Điều khinh trọng
Dùng ngọc châu của Tùy hầu5 bắn chim sẻ cao ngàn thước, đời ắt cười chê việc ấy. Vì sao thế? Vì dùng cái rất quý để đạt đến cái rất tầm thường.
1 Nhận là một đơn vị đo chiều cao bằng 8 thước nhà Châu. Thiên nhận ý nói rất cao.
2 Sở dụng: dùng để làm việc gì, tức là phương tiện. Đây chỉ việc dùng viên ngọc Tùy hầu để bắn con chim sẻ rất cao.
3 Sở yếu: mong cầu đến việc gì, tức là mục đích. Đây chỉ con chim sẻ là một con vật nhỏ nhoi không có mấy giá trị.
4 Đây là một câu nói trích trong sách Lã thị Xuân thu.
5 Tùy là một nước chư hầu đời nhà Châu của Trung Hoa (khoảng từ năm 1100 – 300 trước Tây lịch). Tùy hầu là vua nước Tùy có tước hầu. Hòn ngọc của Tùy hầu có tiếng là rất quý vào thời ấy. Tùy hầu một hôm gặp một con rắn bị thương nằm giữa đường, bèn lấy thuốc đắp lên cho nó. Sau đó ít lâu, con rắn ấy từ dưới sông ngoi lên ngậm một viên ngọc lớn, dâng cho Tùy hầu để báo đền ơn cứu mạng buổi trước. Viên ngọc ấy được gọi là ngọc Tùy hầu
NGỮ PHÁP 
ĐẠI DANH TỪ
 
Xét đại danh từ  chi trong câu:  Dĩ tùy hầu chi châu đàn thiên nhận chi tước, thế tất tiếu chi. Chữ chi ở cuối câu thay thế cho cả mệnh đề “dĩ tùy hầu chi châu đàn thiên nhận chi tước”, được hiểu là “đem ngọc châu của Tùy hầu bắn chim sẻ cao ngàn nhận, người đời ắt cười chê việc ấy”.
Xét chữ dã trong hà dã và sở yếu khinh dã.  Chữ dã được dùng làm trợ từ cuối câu để xác định một ý kiến hay kết thúc một lời giải thích.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
KHINH ° nhẹ – tầm thường – hèn – không quan trọng – coi rẻ – hời hợt
Từ ngữ        ª khinh khi, khinh bỉ, khinh suất, khinh thân, khinh miệt, khinh bạc
TRỌNG           ° nặng – coi trọng – lớn lao – chuộng – khó (rất) –một âm là trùng (trùng lặp)
Từ ngữ        °  trọng lực, trọng tâm, trọng nghiệm, quan trọng, trọng bệnh, trọng yếu, trọng vọng
Đồng âm     ở giữa – thứ hai – xen giữa (trọng thu)
TÙY       ° tên riêng: triều nhà Tùy – tên một nước chư hầu đời Xuân thu 
Đồng âm     = theo – thuận theo – mặc lòng – ngón chân (tùy tùng, tùy ý)
HẦU      ° một trong năm tước phong ngày xưa: công, hầu, bá, tử, nam. Hầu thường là vua một nước nhỏ nằm trong nước lớn dưới quyền một vị thiên tử.
Từ ngữ        ª chư hầu, hầu tước, phong hầu, công hầu
Đồng âm     con khỉ
                   cuống họng (yết hầu, hầu khoa)
                   cơm khô
CHÂU   ° (chu) ngọc lấy từ con trai có hình tròn – vật hình tròn như ngọc trai.  Từ ngữ           ª  châu ngọc, trân châu, châu liên bích hợp, châu hoàn hợp phố
Đồng âm     sắc đỏ – họ châu (cũng đọc là chu) (Châu Trần, Châu Hy)
                   son
                   (chu) gốc cây trên đất – số đếm về cây cối
                   (chu) ghe thuyền – đĩa đựng chén rượu
                   một khu vực hành chánh ngày xưa
                   cồn – bãi sông – đại lục (Á châu).
                   (chu) vòng tròn – đến nơi đến chốn – Nhà Châu bên Trung Hoa (chu cấp)
                   (chu) vòng quanh – một tinh kỳ 7 ngày (chu toàn, chu kỳ)
ĐÀN      ° đánh đàn – bắn – xét trách điều lỗi – có tính đàn hồi 
Từ ngữ        ª đàn cầm, đàn hặc, đàn áp, đàn tính
Đồng âm     hết – dốc hết ra (đàn lực, nghiên tinh đàn tú)
                   cái đài để làm lễ hoặc hội hè (thướng đàn)
                   tên cây (đàn hương)
THIÊN   ° ngàn – số ngàn (1000) – số nhiều
                   ª  thiên cổ, thiên biến vạn hóa, thiên lý mã, thiên phương bách kế, thiên thu
Đồng âm     Xem Bài 23.
NHẬN   ° đơn vị đo chiều dài, một nhận bằng 8 thước đời nhà Châu (tương đương khoảng 6,48 mét)
Đồng âm     nhận biết – nhận rõ – bằng lòng – công nhận
                   đầy, như sung nhận 充牣 
                   ngăn trở – bền chắc – mềm mại – lười biếng
                   xâu chỉ vào kim – vá áo rách – cảm phục
TƯỚC    ° chim sẻ
Từ ngữ        ª khổng tước: con công
Đồng âm     chén uống rượu – tước vị (chức tước)
                   nhai
                   bóc lột – cướp bóc (tước đoạt)
TIẾU      ° cười – cười chê 
Từ ngữ        ª tiếu đàm, tiếu lâm, tiếu mạ
Đồng âm     giống (bất tiếu, tiếu tử, tiếu tượng)
                   đẹp
                   bao đựng dao
                   (tiễu) dáng núi cao lởm chởm – nghiêm gấp – gấp bức
                   tái tiếu: đàn bà tái giá – đạo sĩ lập đàn kỳ đảo
YẾU       ° cần đến – trọng đại – thiết đáng – một âm là yêu: xin – cầu – chận đón đường
Từ ngữ        ª trọng yếu, quan yếu, thiết yếu, yếu điểm, yếu nhân, yếu ước, yếu tố – yêu cầu, yêu sách, yêu minh





 BÀI 29
 
人非善不交,物非義不取,親贒如就芝蘭,避惡如畏蛇蠍。   
Dịch âm
Tự thủ
Nhân phi thiện bất giao; vật phi nghĩa1bất thủ; thân hiền như tựu chi lan,2 tị ác như úy xà yết.
Dịch nghĩa
Tự giữ mình
Người không tốt thì không giao kết, vật không hợp đạo nghĩa thì không nhận lấy; gần gũi người hiền như đến gần hoa chi hoa lan, lánh xa kẻ xấu như sợ loài rắn rết.3
 1 Những gì hợp với lẽ phải, lẽ công bằng, đường ngay chính gọi là nghĩa, ta thường hiểu là đạo nghĩa. Chẳng hạn, việc cứu người trong cơn nguy biến là việc nghĩa, việc tham lam hại người là việc phi nghĩa, bất nghĩa.
2 Chi lan: cỏ chi và cỏ lan là 2 thứ cỏ có hoa thơm được người xưa ví với ảnh hưởng tốt của người hiền.
3 Chữ xà yết dịch sát nghĩa là rắn và bò cạp, nhưng tạm dịch cho thuận tai là rắn rết, những loài vật có nọc độc. Bài này của Thiệu Khang Tiết, danh nho đời Tống bên Trung Hoa. 

NGỮ PHÁP
Những câu trong bài có thể được viết lại theo một số cách khác nhau. Ví dụ như câu: 人非善不交, 物非義不 Nhân phi thiện bất giao, vật phi nghĩa bất thủ có thể viết lại theo 2 cách:
1. 不交非善之人, 不取非義之物 Bất giao phi thiện chi nhân, bất thủ phi nghĩa chi vật.
2. 非善之人不交, 非義之物不取 Phi thiện chi nhân bất giao, phi nghĩa chi vật bất thủ.

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
THỦ      ° trông giữ – đợi – một âm là thú
Từ ngữ        ª thủ thành, thủ tín, thủ kỷ, phóng thủ, cố thủ
Đồng âm     đầu – trên hết – trước hết – một âm là  thú (thủ khoa)
                   tay – cầm giữ – người sành sỏi việc (thiện thủ)
                   Xem chữ thủ bên dưới.
PHI        ° không phải – trái lễ – điều lỗi quấy – chê người
Từ ngữ        ª thị phi, phi nghĩa, phi loại, phi pháp, phi nghị
Đồng âm     Xem Bài 21.        
VẬT      ° chỉ chung  vật thể trong trời đất, vạn vật
Từ ngữ        ª Vật thể, vật chất, động vật, sự vật, vật liệu, vật giá, vật lý, phẩm vật, lễ vật, vật sắc, tạo vật
NGHĨA ° ý nghĩa – đạo nghĩa 
Từ ngữ        ª phi nghĩa, nghĩa cử, nghĩa binh, khởi nghĩa, nghĩa hiệp, nghĩa khí, chính nghĩa, nghĩa phụ, định nghĩa, ý nghĩa, giải nghĩa
THỦ      ° lấy – nhận lấy – dùng tay lấy vật – lựa chọn – dùng
Từ ngữ        ª  thủ tiêu, thủ xả, thủ pháp (học theo)  đoạt thủ, tranh thủ, tấn thủ
THÂN    ° thương yêu – gần gũi – cha mẹ – họ hàng
Từ ngữ ª song thân, phụ thân, mẫu thân, thân ái, thân cận, thân hành, thân mật, thân thích
HIỀN ° người có tài đức – không dữ – tốt – lời khen ngợi tốt giỏi        
Từ ngữ        ª hiền tài, thánh hiền, hiền sĩ, hiền hậu, bất hiền
NHƯ      ° cùng – giống như – ví như – nếu – bằng như – đi qua
Từ ngữ        ª như ý, như nguyện, Như Lai, tự như
TỰU      ° đến – tới – nên việc – đi theo – phỏng khiến – cứ theo đó
Từ ngữ        ª tề tựu, tựu chức, thành tựu, tựu nghĩa, tựu trung, tựu học
CHI        ° hay linh chi, một thứ cỏ thơm, ngày xưa cho rằng lấy tro cỏ linh chi để riêng vào trong một cái bình, đến ngày đông chí thì tự nhiên bay lên.
LAN       ° một thứ hoa có mùi thơm dễ chịu
Từ ngữ        ª lan huệ, lan ngọc, lan xạ, lan tình
Đồng âm     muộn – khuya – cách trở – cánh cửa (lan can)
                   cây mộc lan – chuồng nuôi súc vật       
                   = nói dối
                   sóng to (ba lan: sóng to)
TỴ         ° né tránh – tránh đi
Từ ngữ        ª tỵ nạn, tỵ thế, đào tỵ, tỵ hiềm
Đồng âm     vị thứ ở trong 12 địa chi
                   cái mũi – bắt đầu (tỵ khoa)
ÁC         ° hung dữ – xấu – chẳng lành
Từ ngữ        ª tàn ác, ác chiến, ác độc, ác nghiệt, ác tật
Đồng âm     (ốc) cầm, nắm lấy
ÚY         ° sợ – kính sợ – lòng phục theo
Từ ngữ        ª úy cụ, kính úy
Đồng âm     chức sĩ quan (đô úy)          
XÀ         ° con rắn
Từ ngữ        ª xà hành: bò đi như rắn, họa xà thiêm túc, xà mâu, xà thôn tượng
YẾT       ° con bò cạp
Đồng âm     cuống họng (yết hầu)
                   xin được gặp mặt – hỏi thăm – bẩm thưa (yết kiến)
                   giơ tay lên – bày tỏ ra – mở bày ra (niêm yết, yết thị)
                   hết (đình yết)


  BÀI 30
春怨 
打起黃鶯兒,
莫教枝上啼。
啼時驚妾夢,
不得到遼西。
Dịch âm
               Xuân oán1

Đả khởi hoàng anh nhi, 
Mạc giao chi thượng đề.
Đề thời kinh thiếp mộng,
Bất đắc đáo Liêu tê.2                                         

Dịch nghĩa 
Hờn xuân

Xua đánh con hoàng oanh bay đi,
Đừng cho nó kêu trên cành.
Vì lúc kêu sẽ làm mất giấc chiêm bao của thiếp, (khiến mộng hồn) thiếp không đến được miền Liêu tây (để thăm chồng).1

1 Nỗi oán hận ngày xuân. Nhân ngày xuân người thiếu phụ trong khuê phòng nhớ đến tình quân đang chinh chiến ở xa, muốn gặp chồng trong giấc mộng mà không được, bèn trút nỗi oán hận vào chim oanh.
2 Liêu tê: chữ  tây trong thi ca thường đọc là  tê, Liêu là một nước ở về phía đông bắc và tây bắc Trung Hoa ngày xưa. 
1 Có thuyết cho rằng đây là một bài thơ không đề không biết của ai, nhưng người Ý Châu thường hát nên gọi là Ý Châu ca (khúc hát người Ý Châu); có thuyết cho rằng bài này của Cáp Gia Vận. Cũng có thuyết cho rằng bài thơ này của Kim Xương Tự, một nữ thi nhân đời Đường.
Một vài bản dịch thơ
 1. Bản dịch của Huỳnh Gia Ngân1

Hờn xuân
Xua tay mà đuổi hoàng oanh,
Đừng cho nó đậu trên cành nó kêu.
Kêu thời mất giấc chiêm bao,
Chẳng cho hồn thiếp được vào Liêu tây.
2. Bản dịch của Tản Đà Nguyễn Khắc Hiếu

Ý Châu ca
Đập cho mất cái vàng anh,
Chẳng cho nó đậu trên cành nó kêu.
Nó kêu tỉnh giấc chiêm bao,
Liêu tây chẳng để em theo đến chàng. 
1 Một nữ sĩ đất Quảng Nam, mất năm 1892. 
NGỮ PHÁP 
   Trong tiếng Hán cổ không có loại từ tương đương với các loại từ của ta như  cái, con... Chỉ có những danh từ tổng hợp (hay gọi khác đi là danh từ chỉ loại). Ví dụ như các tiếng ngư (cá),  điểu (chim),  sơn (núi),  giang (sông)… được dùng trong các tiếng kép:  lý ngư (cá gáy), đà điểu (chim đà điểu), Dương Tử giang (sông Dương Tử), Thái Hành sơn (núi Thái Hành)... Nhưng thỉnh thoảng chúng ta cũng gặp một vài tiếng có tính cách như những loại từ của ta, như chữ  nhi trong  hoàng oanh nhi: con hoàng oanh.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
OÁN      ° giận hờn, thù hằn
Từ ngữ        ª thù oán, oán cừu, oán hận, kết oán, oán thân, thâm oán
ĐẢ         ° đánh bằng tay – xua đánh – lấy – một tá
Từ ngữ        ª đả đảo, đả động, đả phá
HOÀNG          ° (huỳnh) màu vàng – thất bại – trẻ em chưa quá 3 tuổi 
Từ ngữ        ª hoàng đạo (zodiaque), hoàng hôn
Đồng âm     vua – lớn – đẹp tốt (thượng hoàng)
                   con mái của chim phụng (phụng hoàng)
                   sâu keo
                   sáng rõ (huy hoàng)
                   sợ (bàng hoàng, kinh hoàng)
                   cái rãnh đào chung quanh thành không có nước
                   nghỉ – thong thả
OANH   ° chim oanh =
Từ ngữ        ª yến oanh, oanh ca, hoàng oanh: chim hoàng oanh
Đồng âm     tiếng xe chạy kêu rầm rầm – làm vang động (oanh liệt)
                   bận tâm – quay vòng – quấn quanh
MẠC      ° chẳng – không có ai – đừng – họ Mạc
Đồng âm     (mô) sờ mó.
                   (mịch) bãi cát – trong trẻo – yên lặng không quan hệ với nhau
                   (mô) da mỏng bọc thớ thịt – gân 
                   (mịch) cái màn.
GIAO     ° khiến – khiến cho – âm khác là  giáo: dạy bảo – mệnh lệnh – tín giáo
Từ ngữ        ª  tôn giáo, giáo dục, giáo điều, giáo sư, giáo khoa, giáo huấn, giáo hóa, lễ giáo
CHI        ° cành cây – cái cột nhỏ – phần chi nhánh – tán loạn
Từ ngữ        ª chi diệp, kim chi ngọc diệp
ĐỀ          kêu khóc – chim kêu hót
Đồng âm     em Bài 11 
KINH      ngựa sợ hãi, sợ hãi, rối loạn, náo động tinh thần
Từ ngữ          kinh động, kinh hãi, kinh hoàng, kinh dị, kinh phong, thần kinh đảm lạc
Đồng âm     Xem Bài 22.
THIẾP    ° người phụ nữ tự xưng – người vợ lẽ
Từ ngữ        ª tỳ thiếp, thê thiếp, tiện thiếp
Đồng âm     chữ viết trên lụa ngày xưa – thơ văn dùng trong thời khoa cử – tấm giấy in tên họ – phục theo (danh thiếp, thiếp phục)
                   thêm vào cho đủ – dán vào
                   tiếng giày đi – nảy rớt xuống
MỘNG   ° những điều mơ trong thấy khi ngủ – giấc ngủ – mơ mộng.
Từ ngữ        ª mộng sự, mộng hồn, mộng kiến, mộng tưởng, điệp mộng, Hoàng lương mộng
ĐẮC      ° được – có được – thích hợp – có thể
Từ ngữ        ª tương đắc, tâm đắc, đắc cử, đắc thế, đắc ý, đắc sách, đắc tội, đắc chí
ĐÁO      ° đến – đến nơi đến chốn
Từ ngữ        ª đáo để: đến cùng, độc đáo, đáo đầu, sự thế đáo đầu: đến chỗ cùng tột
LIÊU       ° xa, xa xôi – tên một nước ở về phía đông bắc Trung Hoa ngày xưa
Đồng âm     quan – bạn cùng chức (đồng liêu, quan liêu)
                   trêu ghẹo – nắm lấy tay nhau
                   chim sâu, tiên liêu: chim sâu
                   cẩu thả – ỷ lại – tạm (tứ cố vô liêu)
                   cửa sổ nhỏ – cùng làm quan với nhau
                   trống không vắng vẻ (寂寥 tịch liêu)

BÀI 31
曾子曰︰吾日三省吾身︰爲人謀而不忠乎?與朋友交而不信乎?傳不習乎?  
Dịch âm
Phản tỉnh1
          Tăng Tử2 viết: “Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: Vị nhân mưu nhi bất trung3 hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín4 hồ? Truyền bất tập hồ?”
Dịch nghĩa 
Xét lại nơi mình
Tăng tử nói rằng: “Ta mỗi ngày tự xét kỹ thân mình ba điều: Vì người lo toan công việc, có chỗ nào không hết lòng chăng? Cùng bạn bè giao kết, có chỗ nào không tin
1 Bài này là một chương trong sách Luận ngữ.
2 Tăng Tử tên là Tăng Sâm, là một đệ tử lớn của Khổng Tử, nổi tiếng hiếu hạnh.
3 Trung tín là những đức tính căn bản của kẻ sĩ ngày xưa. Trung là hết lòng đối với người, tận tụy với chức vụ, có tinh thần trách nhiệm, dùng trong chữ trung hiếu, người xưa thường dịch là ngay thảo.
4 Tín có nghĩa là đáng tin thực, không dối trá. Trung tín đi đôi tiêu biểu cho bản chất tốt đẹp của con người. thật chăng? Lời thầy truyền dạy lại, có chỗ nào không làm theo
chăng?”1
 1 Bài này cho thấy ý nghĩa sự học ngày xưa chú trọng việc trau giồi nhân cách hằng ngày.
NGỮ PHÁP 
爲與 
CÁCH DÙNG CÁC CHỮ VỊ VÀ DỮ
Theo trong bài, chữ  vị và dữ được dùng như những giới từ đi gián cách với một động từ đi sau và đi liền phía trước danh từ làm túc từ cho động từ ấy.2
Ví dụ:  Vị nhân mưu nhi bất trung hồ? (Lo toan cho người mà không hết lòng chăng?)
Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ?. (Giao kết với bạn bè mà không tin thật chăng?)
2 Có thể cho rằng các tiếng  vị… mưu, và dữ… giao là động từ hệ cũng được. 
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
PHẢN ° trái lại – trao lại – trở lại – xoay lại – bề trái – tự xét lại – một âm là phiên
Từ ngữ ª phản tỉnh, phản phúc, phản chiếu, phản động
Đồng âm  về – trở về (phản hồi, phản bội)
dốc núi – cũng đọc là bản
TỈNH ° tự xét mình – hỏi thăm sức khỏe – sự bình an – giác ngộ – giảm bớt một khu
vực hành chính trong nước
Từ ngữ ª tỉnh sát, tỉnh giảm, hành tỉnh, tu tỉnh
Đồng âm cái giếng – phép  tỉnh điền: Một phép chia ruộng đời xưa, miếng ruộng lớn được chia ra thành 9 miếng ruộng nhỏ như hình chữ tỉnh, nông dân thu hoạch 8 miếng ruộng chung quanh có trách nhiệm góp công cày cấy miếng ruộng ở giữa để góp vào công khố.
hết say – ngủ dậy – hiểu rõ (tỉnh ngộ, tỉnh giáo)
hầm để bẫy thú dữ
(tinh) yên lặng – hiểu rõ
TĂNG ° họ Tăng – âm khác là tằng: từng trải qua – bèn – cháu 4 đời – ông cố 4 đời
Đồng âm = thêm (tăng gia)
ghét (tăng đố)
thầy tăng (tăng đồ, tăng sư)
VỊ ° vì – cùng – thay cho – nhân vì – bị – giúp cho – âm khác là vi
Từ ngữ ª vị kỷ, vị tha, tự vị
Đồng âm dạ dày (tỳ vị)
nói – bảo – bảo rằng
tên sông
chưa xảy ra, chưa có
mùi, do lưỡi nếm mà biết – hứng thú
ngôi thứ – ngôi vua (tước vị)
con nhím
MƯU ° lo tính trù liệu trước – kế hoạch – toan tính một việc gì
Từ ngữ ª chủ mưu, mưu sát, mưu sự, mưu trí, mưu sinh, mưu kế, vô mưu, lập mưu, âm mưu
TRUNG ° hết lòng với người – hết lòng với nước – ngay thẳng một lòng
Từ ngữ ª  trung cáo, trung ngôn nghịch nhĩ, trung trinh, trung tín, bất trung, kiến trung 
Đồng âm  Xem Bài 23
BẰNG ° bè bạn, bằng hữu – người cùng phe, bằng đảng
Đồng âm  cái rạp
một loài chim rất lớn ngày xưa (bằng trình)
nhờ vào – dựa vào (vi bàng, bằng cấp)
HỮU ° bạn bè – giúp đỡ
Từ ngữ ª hữu ái, hữu nghị, ái hữu hội, giao hữu
Đồng âm  Xem Bài 5
TÍN ° tin thực – tin cậy – lòng tin – tin theo – bao thơ – tin tức
Từ ngữ ª  tín chỉ, tín đồ, tín ngưỡng, tín lực thư tín, tín nhiệm, tín dụng
TRUYỀN °  truyền lại – dạy bảo lại – chuyển đi – trao cho – một âm là truyền
Từ ngữ ª  lưu truyền, truyền thuyết, truyền nhiễm, truyền nhiệt, truyền đạt, truyền thần, truyền khẩu, truyền tử lưu tôn
TẬP ° thực hành điều đã học một cách thành thục – thấy quen – thói quen – chim học bay
Từ ngữ ª  học tập, tập quản, tập luyện, tập nhiễm, tập tục, tập chí
Đồng âm bầy chim đậu trên cây – tụ họp lại (tập họp)
hòa mục – thu nhóm lại (biên tập)
kéo gai thành sợi – may – tiếp nối – tìm bắt (tập nã)
xấp quần áo nhiều lớp – di truyền xuống đời sau – y theo cách xưa – đánh úp (tập kích, tập ấm) 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét