BÀI 6
TỪ VỰNG
去來往日月年 khứ lai vãng nhật nguyệt niên
TẬP ĐỌC
去年 往年 來年
去日 往日 來日
去月 往月 來月
NGỮ PHÁP
CÁCH PHỐI HỢP MỘT DANH TỪ ĐƠN VÀ MỘT ĐỘNG TỪ ĐƠN THÀNH MỘT DANH TỪ KÉP
Phối hợp các động từ đơn: khứ, lai, vãng (đi, lại, qua) với các danh từ đơn: nhật, nguyệt, niên (ngày, tháng, năm), chúng ta có được những danh từ kép sau đây:
khứ niên: năm qua lai nguyệt: tháng tới
vãng niên: năm trước lai niên: năm tới
lai nhật: ngày tới khứ nhật: hôm qua
khứ nguyệt: tháng qua vãng nhật: ngày trước
vãng nguyệt: tháng trước
Các danh từ khứ, lai, vãng đều đứng trước các danh từ nhật, nguyệt, niên và chỉ định cho các danh từ động từ trên được biến thành một loại hình dung từ cách hay đúng hơn thành một loại phân từ (participe passé) như trong tiếng Pháp. Và danh từ đi sau (tiếng được chỉ định)
đóng vai trò chủ tự cho các động từ ấy. Một số tiếng thông dụng thuộc loại này là: hành
nhân, chức nữ, du tử, cư nhân, hành khách, cư xá, giao tình, kết cuộc, thành tích…
Chú ý
Các tiếng ghép dùng trong bài này không thường dùng trong từ ngữ Hán Việt, nhưng ở đây chúng tôi tạm mượn để trình bày về sự kết hợp của các từ ngữ Hán Việt chính thức vì chúng tương đối rõ nét và dễ hiểu. Trong số những tiếng trình bày trên đây, có các
tiếng như: khứ nguyệt, vãng nhật, vãng nguyệt không được thông dụng, dù là trong tiếng Hán.
BÀI TẬP
Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần. Viết chữ cỡ 3,5 cm x 3,5 cm.
Tìm 10 tiếng kép trong số các từ ngữ Hán Việt thông dụng do một động từ đơn và một danh từ đơn phối hợp thành (theo cách thức trong bài và
chọn trong những tiếng đã học).
Viết mặc tả các tiếng: nguyệt hạ, đại huynh, ngoại lai, binh lực, tiểu nhân.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
去 KHỨ ° đi – đã qua – bỏ qua. Một âm là khử: bỏ đi – trừ đi
Từ ngữ ª khứ hồi, quá khứ, khứ nhật
來 LAI ° lại – đến – vẫy lại – vời lại – về sau
Từ ngữ ª tương lai, lai sinh, lai vãng, vị lai, lai lịch, bĩ cực thái lai, tống vãng nghênh lai.
Đồng âm 萊 một thứ cỏ – ruộng hoang
往 VÃNG ° đi qua – đã qua – đã đi rồi – đã cũ rồi.
Từ ngữ ° vãng sự, dĩ vãng, ký vãng, vãng sinh.
日 NHẬT ° ngày – mặt trời – nước Nhật – hằng ngày
Từ ngữ ª nhật báo, nhật dụng, độ nhật, sinh nhật, Nhật Bản, hồng nhật
月 NGUYỆT ° tháng – hằng tháng – mặt trăng
Từ ngữ ª nguyệt san, nguyệt kinh, bán nguyệt, phong nguyệt tình hoài, tiền nguyệt, nguyệt tiền (tháng trước)
年 NIÊN ° năm – tuổi – hằng năm
Từ ngữ ° niên liễm, thanh niên, vị thành niên, bách niên giai lão
BÀI 7
TỪ VỰNG
立成用有功名事理 lập thành dụng hữu công danh sự lý
TẬP ĐỌC
立功 成功 用功 有功
成事 有事 用事 成名
有名 用理 有理
NGỮ PHÁP
CÁCH PHỐI HỢP MỘT ĐỘNG TỪ ĐƠN VỚI MỘT DANH TỪ ĐƠN THÀNH MỘT TỪ NGỮ KÉP (thường là động từ kép)
Các tiếng: lập (lập nên), thành (nên), dụng (dùng), hữu (có) là những động từ đơn.
Các tiếng: công (công), danh (tên), sự (việc), lý (lẽ, lý) là những danh từ đơn.
Kết hợp một động từ trên với một danh từ dưới, ta có
các tiếng:
lập công: lập công thành công: nên công dụng công: dụng công hữu công: có công thành sự: nên việc | dụng sự: dùng việc hữu sự: có việc thành danh: nên danh hữu danh: có danh dụng lý: dùng lý hữu lý: có lý |
Trong các từ ngữ kép trên đây, danh từ đơn làm túc từ cho động từ đi trước và từ ngữ có tính cách của một động từ kép.
Chú ý
Các động từ thành, lập, dụng có khi kết hợp với các danh từ đơn để thành danh từ kép như ở trường hợp trong bài trước.
Ví dụ: Các tiếng kép thành công, thành sự, dụng sự có thể là công việc được nên, sự việc được dùng đến. Một số tiếng thông dụng là: ái quốc, kiến quốc, lập pháp, ly hương, hồi hương, hiệp lực, cầu danh, cứu thế, độ thế.
BÀI TẬP
Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần, viết chữ lớn cỡ 3,5 cm x 3,5 cm.
Tìm các từ ngữ Hán Việt thường dùng trong đó có các tiếng cổ, thượng đi trước (mỗi chữ 5 tiếng)
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
立 LẬP ° đường thẳng – đặt – dâng lên – đưa lên làm vua – tức thì
Từ ngữ ª lập tức, lập thân, thành lập, lập công, tạo lập, lập pháp, lập trường, lập phương, trung lập.
成 THÀNH ° nên – làm nên, xong
Từ ngữ ª thành công, thành danh, thành tích, thành tựu, thành kiến, thành niên, tác thành
Đồng âm 城 khu vực đông người có xây tường chung quanh (thành thị)
誠 chân thực – thực thà (thành tín, trung thành)
用 DỤNG ° dùng – sai khiến – điều khiển – có ích
Từ ngữ ª dụng binh, dụng tâm, hữu dụng, vô dụng, dụng võ, công dụng, tác dụng
有 HỮU ° có
Từ ngữ ª hữu hạn, hữu ích, hữu tình, hữu cơ hóa học hữu tài vô dụng, hữu dũng vô mưu
功 CÔNG ° thành hiệu – việc khó nhọc – sự nghiệp
Từ ngữ ª công dụng, công hiệu, công huân, công lao, võ công, thành công, lập công
Đồng âm 公 ông – cha chồng – tước công – việc chung – không làm riêng (công chúng, công tâm, công pháp)
工 thợ – khéo léo (công binh, công nhân)
攻 dùng binh đánh – chuyên trị về (công hãm, công kích, công thành)
名 DANH ° tên gọi – có tiếng
Từ ngữ ª danh dự, danh tính, hữu danh, vô thực, tài danh, danh từ, danh nhân
事 SỰ ° việc làm – chức việc – làm việc – thờ phụng – lo về việc tai biến
Từ ngữ ª sự biến, sự tích, sự tình, sự kiện, vô sự, sự vật, sự lý, phụng sự, hữu sự
理 LÝ ° lẽ – lẽ phải – sửa trị
Từ ngữ ª lý thuyết, lý luận, pháp lý, chân lý, công lý - quản lý, lý giải, lý trí, lý tưởng, hợp lý, phi lý, thất lý, tình lý tương đương
Đồng âm 里 chỗ ở – một làng nhỏ – dặm (lý trưởng, lân lý)
裏 trong – ở trong (nhập lý, biểu lý)
李 cây mận – họ Lý – hành trang đi đường (hành lý)
履 dép – dẫm lên – làm việc – bổng lộc (lý lịch)
鯉 cá gáy – cá chép
BÀI 8
TỪ VỰNG
公平清白明朗淡 công bình thanh bạch minh lãng đạm
TẬP ĐỌC
清白 清明 清平 清淡
清朗 明朗 公明 公平
平淡 明白
NGỮ PHÁP
CÁCH LIÊN HỢP HAI HÌNH DUNG TỪ (cũng là tính từ) ĐƠN ĐỂ TẠO THÀNH MỘT HÌNH DUNG TỪ KÉP (hoặc một từ ngữ kép khác)
Công, bình, thanh, bạch, minh, lãng, đạm là những hình dung từ đơn. Kết hợp theo lối liên hợp 2 tiếng vào nhau để có các tiếng:
1thanh bạch minh bạch thanh minh công minh | thanh bình công bình thanh đạm bình đạm thanh lãng minh lãng |
Các hình dung từ đơn trong mỗi hình dung từ kép ở đây do quen dùng mà có vị trí nhất định như những tiếng phối hợp.
1 Trong một vài trường hợp các tiếng này biến thành danh từ kép. Một số tiếng thông dụng loại này là: đạm bạc, đơn giản, thanh khiết, tinh khiết, cao khiết, hiên ngang, vĩ đại, vĩnh viễn, trường cửu, tân kỳ, kỳ dị, nghiêm trang, mỹ lệ, diễm lệ…
BÀI TẬP
Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần viết chữ cỡ 3 cm x 3 cm.
Kết hợp các tiếng sau thành những danh từ kép có nghĩa: 人 名 成 年 明 事.
Tìm 10 tiếng kép thông dụng do 2 hình dung từ đơn liên hợp thành. Chọn trong các tiếng đã học.
Tính số nét các chữ trong bài.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
公 CÔNG ° việc chung – tước công (tước đầu trong 5 tước: công, hầu, bá, tử, nam) – ông – cha chồng – không lòng riêng tư – thuộc về nhà nước – thuộc về số đông
Từ ngữ ª công bình, công lãm, công khố, công tâm, công ích, bất công, công lý, công lập, công chúng, công dân, chí công vô tư
平 BÌNH ° bằng phẳng – yên ổn – đều nhau – thường – trị yên
Từ ngữ ª bình an, thái bình, hòa bình, bình thường, bình thản, bình trị, bình định, thanh bình, bình minh, quân bình, bình sinh, bình phục
Đồng âm 評 phê phán – xét luận hay dở phải trái (bình luận, phê bình)
萍 cây bèo (bình bồng)
屏 ngăn che (bình phong)
甁 cái bình: đồ dùng đựng nước, miệng nhỏ bụng to (độc bình)
清 THANH ° trong – nước trong – sửa soạn cho gọn gàng – ít – xong việc
Từ ngữ ª thanh bạch, thanh bần, thanh khiết, thanh nhã, thanh toán
Đồng âm 聲 tiếng – tiếng nói – âm nhạc – danh tiếng (thanh minh, âm thanh)
青 sắc xanh (thanh niên, thanh y, thanh nhàn)
蜻 thanh đình (hay tinh đình 蜻蛉): con chuồn chuồn
白 BẠCH ° màu trắng – trong sạch, vô tội – sáng – nghèo khổ – sạch sẽ – rõ ràng – trình bày, thưa chuyện với bậc trưởng thượng
Từ ngữ ª bạch diện, bạch ốc, bạch đinh, bạch thủ, thanh bạch, minh bạch, cáo bạch hắc bạch, phân minh
Đồng âm 帛 lụa (bố bạch)
明 MINH ° tỏ – sáng – trí tuệ – ban ngày – buổi sáng – làm sáng tỏ
Từ ngữ ª minh bạch, minh định, minh triết, thông minh, bất minh, thanh minh
Đồng âm 盟 thề – ăn thề (đồng minh, thệ hải minh sơn)
冥 tối tăm – sâu kín (u minh)
鳴 chim kêu – kêu lên (minh oan)
銘 ghi khắc vào – một thể văn xưa – nhớ (minh cảm)
朗 LÃNG ° sáng – trong – tiếng đọc cao
Từ ngữ ª minh lãng, lãng động
Đồng âm 浪 sóng nước – phóng túng không có gì bó buộc (lãng mạn, lãng du)
淡 ĐẠM ° lạt , lạt lẽo (đối nghĩa với chữ 濃 nùng là đậm )
Từ ngữ ª đạm tình, đạm bạc, đạm thủy, lãnh đạm, đạm khí
Đồng âm 澹 điềm tĩnh (điềm đạm): yên lặng
BÀI 9
TỪ VỰNG
太極最絶甚好美巧
thái cực tối tuyệt thậm hảo mỹ xảo
TẬP ĐỌC
極好 最好 絶好 甚好 太好
極美 最美 絶美 甚美 太美
極巧 最巧 絶巧 甚巧 太巧
NGỮ PHÁP
CÁCH PHỐI HỢP MỘT TRẠNG TỪ VỚI MỘT HÌNH DUNG TỪ ĐƠN THÀNH MỘT HÌNH DUNG TỪ KÉP (Tiếng trạng từ bổ nghĩa cho hình dung từ đơn)
Phối hợp mỗi trạng từ thái, cực, tối, tuyệt, thậm1 vào
với mỗi hình dung từ: hảo, mỹ, xảo chúng ta có được các hình dung từ kép sau:
cực hảo, tối hảo, tuyệt hảo, thái hảo, thậm hảo, cực mỹ, tối mỹ, tuyệt mỹ, thái mỹ, thậm mỹ, cực xảo, tối xảo, tuyệt xảo, thái xảo, thậm xảo,
1 Tất cả các tiếng trạng từ ở đây đều có nghĩa là rất, hết sức. Riêng chữ thậm có thể thêm một nghĩa là lắm.
VỊ TRÍ TƯƠNG QUAN GIỮA HAI TIẾNG TRẠNG TỪ VÀ HÌNH DUNG TỪ
Trạng từ đi trước bổ nghĩa cho hình dung từ.
Ngoại lệ
Riêng trạng từ thậm có thể đi sau hình dung từ.
Trong một số trường hợp ta có thể nói: hảo thậm, mỹ thậm, xảo thậm.
Và chữ cực2 trong một vài trường hợp cũng được thấy dùng sau hình dung từ chính, nó có thể mang nghĩa: tốt, hết sức. Người ta có thể nói hảo cực, xảo cực cũng không sai.
Một vài tiếng thông dụng loại này là: thậm tệ, cực đại, tối cao, tuyệt diệu, cực vi, cực tinh, thậm nan, thậm dị.
2 Chữ cực nhiều lúc được dùng với tính cách một hình dung từ để đứng trước một danh từ đơn: như nói cực điểm, cực hạng, cực đoan.
BÀI TẬP
Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần chữ lớn cỡ 3 cm x 3 cm.
Tìm 10 từ ngữ kép do tiếng thậm, cực, tối, tuyệt, kết hợp với một hình dung từ đơn thành.
Viết mặc tả và giải nghĩa các tiếng: thanh minh, minh nguyệt, minh nhật, minh niên,vãng sự.
Tính số nét các chữ trong bài.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
太 THÁI ° rất – lớn – đến chỗ cao tuyệt – tiếng tôn xưng người già cả
Từ ngữ ° thái bình, thái dương, thái cổ, quốc thái, thái tử
Đồng âm 泰 lớn – thuận lợi – hanh thông – xa xỉ – an vui (an thái, khương thái)
採 trích lấy – chọn lấy (thái thủ, thái dụng)
采 lượm lặt lấy vật gì – chọn lấy – màu sắc xen nhau (sắc thái)
菜 chỉ chung các loại rau
態 tình trạng bên ngoài (thái độ, hình thái)
極 CỰC ° rất – lắm – tột cùng – cuối cùng – đòn dông nhà – đi đày – hai đầu trái đất – hai đầu nam châm hoặc điện trở
Từ ngữ ª cực điểm, cực khổ, cực lạc, cực lực, âm cực sinh dương, cực đoan, cực đại
最 TỐI ° rất – nhóm họp – hơn hết.
Từ ngữ ª tối cổ, tối hậu thư, tối tân, tối thiểu, tối đa, tối cao
Pháp viện
Đồng âm 蕞 nhỏ mọn
絶 TUYỆT ° rất – cắt đứt – có một không hai – hết trọn – dứt đường
Từ ngữ ª tuyệt thế giai nhân, tuyệt mỹ, tuyệt đối, tuyệt tự, tuyệt cú, tuyệt bút, tuyệt đích, tuyệt vọng
甚 THẬM ° rất – lắm – quá sức
Từ ngữ ª thậm chí, thậm tài, thậm hảo Đồng âm
葚 quả dâu
好 HẢO ° tốt – âm khác là hiếu: ưa thích
Từ ngữ ª hảo âm, hảo sự, an hảo, hòa hảo, bất hảo, hảo hạng, hảo hán
美 MỸ ° đẹp – ngon – khen ngợi – tên nước
Từ ngữ ª mỹ cảm, mỹ nhân, mỹ mãn, mỹ vị, mỹ lệ
巧 XẢO ° khéo – giỏi
Từ ngữ ª xảo ngôn, xảo diệu, xảo kế, xảo trá, xảo quyệt
BÀI 10
TỪ VỰNG
分別作合交配活動
phân biệt tác hợp giao phối hoạt động
TẬP ĐỌC
分別 作合 合作 交配
活動 交合 合交 動作
作動 分配 配合
NGỮ PHÁP
CÁCH KẾT HỢP HAI ĐỘNG TỪ ĐƠN THÀNH MỘT ĐỘNG TỪ KÉP1
Kết hợp các động từ đơn trên thành từng đôi một, chúng ta có các tiếng:
biệt lập phối hợp phân biệt phân phối | tác hợp động tác hợp tác tác động |
1 Không chỉ toàn là động từ kép mà có cả danh từ kép nữa.
Nhận xét
Trong sự kết hợp của mỗi động từ kép trên đây, hai tiếng đơn cùng bổ nghĩa cho nhau để tạo thành một tiếng kép mới, với nghĩa hoàn bị duy nhất và do đó vị trí của chúng gần như cố định. Nếu đảo ngược vị trí lại, chúng ta lại có thêm một tiếng khác với ý nghĩa khác. Như từ động tác khác nghĩa với từ tác động, hay từ tác hợp khác nghĩa với từ hợp tác.
Chú ý: Các tiếng kết hợp nói trong bài không phân biệt rõ ràng là do sự phối hợp hay liên hợp. Nhưng tính cách liên hợp vẫn luôn là chính, ở nhiều từ ngữ thì có kèm theo tính cách phối hợp, như trong từ biệt lập (chữ biệt gần như có tính cách một trạng từ). Tính cách phối hợp sẽ mất đi ở những động từ kép nào mà các động từ đơn trong đó chỉ tăng cường ý nghĩa của nhau, như trong các tiếng: phân biệt, thâu thập, luận đàm. Một số tiếng thông dụng loại này là: ẩm thực, hành động, thi hành, điều khiển, thuyết trình, ngôn luận, luận đàm, bình luận, bôn tẩu, đào tẩu, tiếp dẫn, tiếp xúc.
BÀI TẬP
Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần vết chữ cỡ 3 cm x 3 cm.
Kết hợp các tiếng sau đây thành những từ ngữ kép có nghĩa: 成別立用作活生.
Tìm 10 từ ngữ kép do hai động từ đơn liên hợp thành
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
分 PHÂN ° chia riêng ra – một phần nhỏ trong toàn thể – một phần mười của đơn vị đo lường.
Từ ngữ ª phân biệt, phân tranh, phân ly, phân tán, thập phân, phân công, phân ưu, phân xử
Đồng âm 紛 nhiều – lộn xộn – rối bời (phân vân)
芬 cây cỏ thơm tho – đồ ăn thơm (phân phương)
雰 hơi sương mù
別 BIỆT ° chia ra – riêng – khác – xa nhau.
Từ ngữ ª biệt hiệu, biệt nhãn, đặc biệt, biệt đãi, biệt thự, từ biệt, tống biệt, ly biệt
作 TÁC ° làm – tạo ra – đứng dậy
Từ ngữ ª tạo tác, tác thành, công tác, tác chiến, tác sắc, tác văn, tác phẩm, tác giả
Đồng âm 索 cái dây lớn – buộc chặt – phép tắc – lìa tan. Một âm khác là sách: tìm tòi, đòi hỏi.
合 HỢP ° hợp nhau – giống nhau – đối chiếu nhau – vừa nhau
Từ ngữ ª hợp ý, hợp cổ, hợp lưu, hợp nhất, trường hợp
Đồng âm 狹 hẹp (hiệp)
俠 người dũng cảm, thường giúp kẻ yếu (hào hiệp, hiệp sĩ)
挾 cắp dưới nách – dấu riêng cho mình.
協 hòa nhau – giúp đỡ nhau (hiệp lực, hiệp sức, hiệp thương, hiệp định)
狎 (áp) lờn mặt – khinh dể
配 PHỐI ° sánh đôi – đày người có tội đi nơi xa
Từ ngữ ª phối hợp, phối ngẫu, giao phối
動 ĐỘNG ° hoạt động, đối nghĩa với tĩnh
Từ ngữ ª hành động, động binh, huy động, động lực, động sản, di động, cử động
Đồng âm 洞 hang núi – lỗ hổng – rõ ràng
峒 hang của người Mán, người Miêu dùng như nhà ở
交 GIAO ° kết hợp nhau – qua lại với nhau – phó cho – trao cho – trước sau tiếp nhau
Từ ngữ ª giao chiến, giao hữu, giao kết, giao phó, giao thông, ngoại giao, giao tiếp, giao tình, xã giao, giao thoa, bang giao, giao điểm
Đồng âm 郊 ngoài thành thị gọi là giao – lễ tế giao (Nam giao)
蛟 một giống vật xưa cùng loại với rồng, con thuồng luồng (giao long)
鮫 cá nhám
膠 kẹo kết bằng sừng hoặc da loài thú vạt (lọc dao) – gắn bó với nhau (tất giao)
活 HOẠT ° sống
Từ ngữ ª hoạt động, hoạt bát, sinh hoạt
Đồng âm 滑 không ngưng trệ – trơn tru – trôi chảy (hoạt kê, hoạt đầu)
猾 gian xảo (giảo hoạt)
BÀI 11
TỪ VỰNG
入出支收回引起逐提 nhập xuất chi thu hồi dẫn khởi trục đề
TẬP ĐỌC
收回 收入 引起
引來 支出 逐出
提起 引入
NGỮ PHÁP
CÁCH PHỐI HỢP 2 ĐỘNG TỪ ĐƠN THÀNH ĐỘNG TỪ KÉP
Một trong hai động từ đơn biến thành một thứ trạng từ, hay đúng hơn là một loại phụ từ đi sau động từ chính. Đây là trường hợp của các động từ đơn. Nhập, xuất, hồi, khởi1 khi dùng chung với các động từ: thâu, chí, dẫn, trục, đề tạo thành những tiếng kép như:
thâu hồi (thu về) chi xuất (chi ra)
thâu nhận (thu vào) trục xuất (đuổi ra)
dẫn khởi (dẫn lên) đề khởi (nêu lên)
dẫn nhập (dẫn vào) dẫn lai (dẫn lại)
1Trong số động từ dùng như phụ từ này nên kể thêm các tiếng khứ, lai... đã học ở trước.
Trong tiếng Việt ta có các tiếng: đi ra, làm đi, đứng dậy, thâu vào... cũng cùng một cách kết hợp như các tiếng trên đây.
Một vài tiếng thông dụng cùng loại là: vãn hồi, quy lai, phát xuất, tống khứ.
BÀI TẬP
Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần chữ cỡ 3 cm x 3 cm.
Viết ra chữ Hán và cho biết lối kết hợp các tiếng sau: vãng niên, hợp lý, hợp thành, thành lập, binh đao
Tính số nét các chữ trong bài.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
入 NHẬP ° vào – tiền thu vào
Từ ngữ ª gia nhập, nhập cảng, du nhập, nhập môn, nhập tâm, nhập tịch, nhập giang, tùy khúc, nhập gia tùy tục, nhập điệu
出 XUẤT ° ra – chi ra
Từ ngữ ª chi xuất, xuất hành, xuất dương, xuất bản, xuất xứ, xuất binh, xuất sắc, xuất thân, xuất quỷ nhập thần, xuất kỳ bất ý
支 CHI ° chống chỏi – chia rẽ ra – tiêu dùng – cầm giữ – nhánh sông
Từ ngữ ª chi tiêu, chi phiếu, chi dụng, chi ly, chi nhánh, chi trì, chi lưu
Đồng âm
之 đi – qua – đó – đây – của (xem bài 1) 肢 chân tay (tứ chi, chi thể) 枝 cành cây – cột nhỏ – phần chi nhánh – tán loạn | 卮 chén rượu 脂 dầu mỡ 芝 một thứ cỏ thơm |
收 THU ° (thâu) bắt – lấy vào – kết thúc lại
Từ ngữ ª thu chi, thu không, thu nạp, thu nhận, thu thập, thu thuế, thu hoạch, thu dụng
Đồng âm 秋 mùa thu – năm (thu phân, thu cảm)
回 HỒI ° trở về – xoay lại – quanh co – mỗi lớp trong tiểu thuyết
Từ ngữ ª vãn hồi, thu hồi, hồi dưỡng, hồi hưu, hồi tỉnh, hồi tưởng, hồi tâm, phản hồi
Đồng âm 廻 quanh co
徊 trong tiếng kép 徘徊 bồi hồi: nửa ở nửa đi
茴 trong tiếng kép 茴香 hồi hương: loại cây thuốc.
引 DẪN ° trương cung lên – kéo đến – đem đến – mười trượng gọi là một dẫn
Từ ngữ ª dẫn chứng, dẫn đạo, dẫn kiến, hấp dẫn, hưỡng dẫn, dẫn độ
Đồng âm 蚓 con trùn, con giun (khâu dẫn)
起 KHỞI ° dấy lên – đứng dậy – ở đầu – dựng lên – ra – cao
Từ ngữ ª khởi hành, khởi công khởi nghĩa, vạn sự khởi đầu nan
Đồng âm 豈 há – phải chăng
逐 TRỤC ° đuổi theo nhau – đuổi đi – tranh nhau
Từ ngữ ª trục lợi, trục xuất, khu trục
Đồng âm 軸 cây trụ của bánh xe – sách vở – giấy họa đồ – cuốn tròn lại
提 ĐỀ ª nắm lấy – dẫn lên – nêu ra
Từ ngữ ª đề binh, đề bạt, đề án, đề huề, đề phòng, đề lại, đề nghị, đề xướng, đề cao
Đồng âm 題 cái trán – nêu lên – bình luận (đề mục, phẩm đề, tiểu đề, đề tài)
踶 lấy chân đá
啼 kêu khóc – chim kêu
蹄 móng chân thú
BÀI 12
TỪ VỰNG
同並不可無敬 đồng tịnh bất khả vô kính
愛行知生死 ái hành tri sinh tử
TẬP ĐỌC
並生 同生 不生 不死
無死 同死 無知 不知
可知 可愛 可敬 並立
NGỮ PHÁP
CÁCH KẾT HỢP MỘT TRẠNG TỪ VỚI MỘT ĐỘNG TỪ ĐỂ THÀNH MỘT TỪ NGỮ KÉP
Các tiếng đồng, tịnh, bất, khả, vô1 là những trạng từ đơn; các tiếng sinh, tử, tri, hành, kính, ái là những động từ đơn; kết hợp hai loại tiếng lại với nhau chúng ta có: tịnh sinh, bất sinh, bất tri, tịnh hành, bất tử, vô tri, đồng sinh, khả ái, vô tử, đồng tử, khả kính...
1 Chữ vô khi đứng trước một động từ hay tính từ thì là trạng từ, mà khi đứng trước danh từ thì lại là một động từ hàm ý phủ định.
Nhận xét
Vị trí tương quan của mỗi tiếng đơn trong từ ngữ kép: trạng từ bao giờ cũng đứng trước động từ để bổ nghĩa cho tiếng này. Một vài tiếng thông dụng cùng loại là: khả quan, tịnh tồn, đồng hành, vị ngộ, vị lai, tương lai, ký vãng, phủ quyết, vị quyết...
BÀI TẬP
Tìm mười từ ngữ Hán Việt do các chữ đồng, vô, khả kết hợp với một động từ đơn đi sau.
Kết hợp các tiếng sau thành những từ ngữ kép có nghĩa: 功分外出名成.
Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần chữ cỡ 3 cm x 3 cm.
Đếm nét các chữ trong bài.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
同 ĐỒNG ° cùng nhau – giống nhau.
Từ ngữ ª đồng bào, đồng âm, đồng dạo, đồng hành, tán đồng, hợp đồng, đồng minh, bất đồng quan điểm, đồng ưu đồng lạc
Đồng âm
銅 chất đồng (kim loại) 彤 sắc đỏ | 童 trẻ con (nhi đồng) 桐 cây vông (ngô đồng) 筒 ống tre tròn |
並 TỊNH ° cùng ngang nhau
Từ ngữ ª tịnh lập, tịnh hành, tịnh thế
Đồng âm 靜 (cũng đọc là tĩnh) yên lặng, đối với động (tĩnh tịch)
淨 trong sạch không có gợn đục – gạn cho trong (tịnh trai)
竫 trị an – mưu kế
不 BẤT ° chẳng không
Từ ngữ ª bất biến, bất an, bất giác, bất nhã, bất nhân, bất kham, bất hiếu, bất lợi, bất tài
可 KHẢ ° có thể – đáng – được – nên
Từ ngữ ª khả ái, khả nghi, khả ố, khả nhân, khả quyết, khả quan
無 VÔ ° không – không cần – chớ nên, có ý cấm chỉ
Từ ngữ ª vô tâm, vô nhân đạo, vô can, vô cớ, vô định, hữu dũng vô mưu
Đồng âm 毋 đừng, chớ – không cần
敬 KÍNH ° tôn trọng – cung kính (đối với trong nhà cung, đối với ngoài đường là kính) – thận trọng
Từ ngữ ª kính ái, kính cẩn, lính phục, tôn kính, kính trọng, thành kính
Đồng âm 鏡 cái gương soi (thấu kính)
愛 ÁI ° yêu – thương tiếc
Từ ngữ ª ái tình, ái tích, luyến ái, lân ái, ái quốc, ái mộ, ái lực
Đồng âm 靄 mây đen – dáng mây mù mịt
知 TRI ° sự hiểu biết – quen biết – cai quản
Từ ngữ ª tri thức, tri giác, tri cơ, tri ngộ, tri hành hiệp nhất, tri huyện, tri phủ, tương tri, lương tri, tri âm, tri bỉ, tri kỉ
Đồng âm 蜘 trong tiếng 蜘蛛 tri thù: con nhện.
輜 xe chở đồ (tri trọng) – xe chở quân nhu, quân khí ngày xưa
錙 đơn vị đo lường xưa để cân, có giá trị bằng 6 thù (24 thù là một lạng)
緇 sắc đen – lụa đen
生 SINH ° (cũng đọc là sanh) sống – để ra – tạo ra – đời sống – nuôi sống – tươi sống – còn xanh – học trò – chàng – gã
Từ ngữ ª sinh trưởng, sinh bình, sinh hóa, sinh lý, sinh nhật, sinh sản, sinh tồn, sinh mệnh, sinh vật, sinh khách, lai sinh, nhân sinh, trường sinh, tráng sinh,
thư sinh, học sinh
Đồng âm 甥 cháu kêu bằng cậu, cô dì – cha vợ gọi chàng rể là sinh
牲 vật tế thần (hy sinh)
死 TỬ ° chết – không hoạt động – liều chết
Từ ngữ ª tử chiến, tử địa, bất tử, tử tiết, tử trận, tử tội, tham sinh úy tử
Đồng âm Xem chữ 子 trong bài 3.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét