BÀI 19
TỪ VỰNG
越革命屬法 việt cách mệnh thuộc pháp
時期歷諸家 thời kỳ lịch chư gia
TẬP ĐỌC
越南史 革命家
越南革命史
越南屬法時期革命歷史
越南屬法時期諸革命家歷史
NGỮ PHÁP
CÁCH KẾT HỢP NHỮNG HỢP NGỮ GỒM NHIỀU TIẾNG
Biết được cách kết hợp của những từ ngữ gồm ba hoặc bốn tiếng ở bài trước, chúng ta có thể tiến đến chỗ kết hợp một hợp ngữ gồm bao nhiêu tiếng cũng được.
Xét ở phần trên, đi từ các tiếng kép Việt Nam sử, cách mệnh sử, hay một hợp ngữ gồm tiếng Việt Nam cách mệnh sử, chúng ta tiến đến sự thành lập một hợp ngữ gồm nhiều tiếng như: Việt Nam thuộc Pháp thời kỳ cách mệnh lịch sử (I) hoặc Việt Nam thuộc Pháp thời kỳ chư cách mệnh gia lịch sử (II).
Muốn hiểu nghĩa các hợp ngữ trên, cần tuân theo thứ tự sau đây:
Chia mỗi hợp ngữ (I) hay (II) ra làm hai bộ phận chính ngăn cách nhau bằng giới từ chi; bộ phận sau là bộ phận chủ từ, tức phần chỉ định; khi chuyển sang tiếng Việt thì đặt trước.
Đặt riêng bộ phận chủ từ vừa tìm ra, tìm bộ phận chủ từ trong phần còn lại, bằng cách đặt thêm giới từ chi (ẩn dụng) vào: bộ phận chủ từ bao giờ cũng ở sau hoặc dưới hình thức một tiếng đơn hoặc kép và được giải nghĩa trước.
Cứ như trên mà tiếp tục phần chia bộ phận còn lại cho đến khi thật đơn giản là được.
Ví dụ: Lần lượt tìm bộ phận chủ từ trong câu: Việt Nam thuộc Pháp thời kỳ chư cách mệnh gia lịch sử.
Việt Nam thuộc pháp thời kỳ cách mệnh gia (bộ phận túc từ ) chi lịch sử (bộ phận chủ từ) (I)
Việt Nam thuộc Pháp thời kỳ (bộ phận túc từ) chi cách mệnh gia (bộ phận chủ từ)(II)
Việt Nam thuộc Pháp (bộ phận túc từ) chi thời kỳ (bộ phận chủ từ) hoặc Việt Nam (bộ phận túc từ) chi thuộc Pháp thời kỳ (bộ phận chủ từ) (III) Khi chuyển sang tiếng Việt thì đặt bộ phận chủ từ đầu tiên (I) lần lược đến các bộ phận chủ từ được phân tích ở dưới (II, III …) rồi thêm vào bộ phận túc từ phần sau chót là có được nghĩa của hợp ngữ: lịch sử các nhà cách mệnh trong thời kỳ Việt Nam thuộc Pháp hoặc lịch sử các nhà cách mệnh (trong) thời kỳ thuộc Pháp (của nước) Việt Nam .
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
越 VIỆT ° vượt qua – quá chừng – phát dương lên – lời mở mối – rớt xuống – tên nước (việt khống: kêu kiện vượt bậc)
Từ ngữ ª việt vị, việt tuyến, Việt Nam
革 CÁCH ° da thú thuộc – cánh chim thay lông – đổi lại – bỏ đi
Từ ngữ ª cách mệnh, cách chức, biến cách, cách cố định tân (đổi cũ thay mới)
Đồng âm 隔 ngăn cách ra – lìa xa ra – không hợp nhau (cách biệt, phân cách)
格 làm cho chính lại – cảm động – chống cự – trở ngại – phương thức – tìm đến cùng (cách thức cách vật)
命 MỆNH ° (mạng) sai khiến – sự sống – cái do trời định người phải chiều theo không trái được
Từ ngữ ª tính mệnh, di mệnh, thiên mệnh, định mệnh, sứ mệnh, mệnh đề, mệnh danh
屬 THUỘC ° đồng loại; thuộc về; một âm là chúc (nhắn nhủ)
Từ ngữ ª thân thuộc, phụ thuộc, thuộc địa, thuộc hạ
法 PHÁP ° pháp luật – cách thức – lễ giáo – hình pháp – bắt chước – tên nước Pháp – đạo lý nhà Phật
Từ ngữ ª pháp luật, phương pháp, lễ pháp, hình pháp, Phật pháp, pháp lý, pháp tắc, pháp quốc, pháp danh, công pháp bất vị thân, hiến pháp, công pháp.
時 THỜI ° (thì) mùa – một giờ – thời giờ – thích hợp với thời nghi – thời gian.
Từ ngữ ª thời tiết, thời gian, thời thế, thời đại, thiên thời, thời sự, thời kỳ, thời cơ, ứng thời, tùy thời xuất xử.
期 KỲ ° thời hạn định trước, trông mong
Từ ngữ ª thời kỳ, kỳ hạn, định kỳ, nhiệm kỳ, kỳ vọng, kỳ phùng địch thủ
Đồng âm 奇 lạ lùng (kỳ thú, kỳ dị)
旗 cờ (quốc kỳ)
棋 con cờ để chơi (cầm kỳ thi họa)
歧 đường rẽ (kỳ lộ, phân kỳ)
圻 cõi đất vuông 1000 dặm đời xưa – cõi đất (Bắc kỳ).
祈 cầu phúc (kỳ đảo)
諸 CHƯ ° (gia) các, mọi... chỉ số nhiều của người, sự vật – ở – nơi – dùng thay cho 之 chi và 於 ư – dùng thay cho 之 chi và 乎 hồ – họ người, đọc là gia, tức là họ 諸葛 Gia Cát
Từ ngữ ª bách gia chư tử, chư hầu, chư tướng.
家 GIA ° nhà – người có học vấn chuyên môn – tự xưng kẻ tôn trưởng trong nhà mình cũng dùng chữ gia.
Từ ngữ ª gia đình, gia thất, gia nhân, thương gia, nho gia, gia thất, xuất gia, quốc gia, quốc phá gia vong, thành gia.
Đồng âm 加 thêm vào – thêm lên (tham gia)
茄 cây cà
嘉 đẹp – tốt – khen – phúc lành (gia lễ: lễ cưới)
諸 họ Gia, âm chính là Chư
歷 LỊCH ° trải qua – rõ ràng.
Từ ngữ ª lý lịch, lịch trình, lịch duyệt, lịch lãm, du lịch, lịch thiệp.
Đồng âm 曆 phép tính giờ ngày, tháng, năm (dương lịch)
瀝 nước giọt xuống.
櫪 chuồng ngựa.
BÀI 20
TỪ VỰNG
風夏冬春秋氣 phong hạ đông xuân thu khí
短溫涼寒熱 đoàn ôn lương hàn nhiệt
TẬP ĐỌC
風清 月朗
夏日長 天氣熱
冬日短 天氣寒
春秋之日 不長不短 天氣溫涼
NGỮ PHÁP
MỆNH ĐỀ
Trong tiếng Hán, mệnh đề gồm ba loại chính:
Mệnh đề với tính từ
Mệnh đề với động từ
Mệnh đề tĩnh dụng động từ hoặc tính từ
Mệnh đề với tính từ
Tính từ ở đây là những hình dung từ chuyển biến thành. Các tiếng: thanh, lãng, trường, nhiệt, đoản, hàn, ôn, lương là những tính từ. Các tiếng: phong, nguyệt, nhật, khí là những danh từ chính.
Các tiếng: hạ nhật, thiên khí, đông nhật có thể gọi là những danh từ kép làm chủ từ cho tính từ đi sau.
Các tiếng: Xuân thu chi nhật là bộ phận của chủ từ, trong đó nhật là chủ tự chính. Có thể nói xuân nhật, thu nhật thay cho xuân thu chi nhật.
Các mệnh đề trước là mệnh đề đơn. Hai mệnh đề sau cùng là mệnh đề kép.
So sánh vị trí tương quan giữa các bộ phận trong mệnh đề tiếng Hán và tiếng Việt.
Trong mệnh đề Hán: phong rồi đến thanh, hạ nhật rồi đến trường, nghĩa là chủ từ đi trước tính từ.
Trong mệnh đề Việt: Gió rồi đến trong mát, ngày hạ rồi đến dài, nghĩa là chủ từ đi trước tính từ.
Như vậy, vị trí tương quan của các bộ phận trong mệnh đề Hán và mệnh đề Việt là giống nhau.
Có thể phân tích thêm câu tiếp theo: Xuân thu chi nhật bất trường bất đoản, thiên khí ôn lương. (Ngày mùa xuân và mùa thu không dài không ngắn, khí trời ấm mát.)
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
風 PHONG ° gió – thói tục – bệnh cảm gió – thổi quạt – lời ca dao
Từ ngữ ª phong vũ biểu, phong vận, phong trần, phong sương, phong nguyệt, phong thanh, phong cảnh, phong lan, phong thái, phong độ, phong tục, phong thổ, phong vận, phong trào, phong khí, phong cách, gia phong, phong hóa
Đồng âm 丰 dáng – sắc đẹp tốt (phong tư)
鋒 mũi nhọn (tiên phong)
豐 đầy – thịnh – được mùa (phong nẫm)
烽 ngọn lửa để ra hiệu cho nhau lúc địch tấn công.
封 phong đất và tước lộc cho bầy tôi – giàu có – đóng kín (phong kiến, niêm phong, phong tỏa).
蜂 con ong
夏 HẠ ° mùa hạ sau mùa xuân – tên một triều vua của Trung Hoa.
Từ ngữ ª mạnh hạ, thạnh hạ, hạ chí, hạ tiết.
Đồng âm Xem Bài 5
冬 ĐÔNG ° mùa cuối cùng trong năm
Từ ngữ ª đông thiên, đông chí, đông qua, mạnh đông.
Đồng âm Xem Bài 14
春 XUÂN ° mùa xuân, mùa đầu năm – thời kỳ trai trẻ
Từ ngữ ª xuân tiết, xuân sơn, xuân phong, xuân tình, xuân phân, thanh xuân.
秋 THU ° mùa thu, sau mùa hạ – năm.
Từ ngữ ª thu phân, thu sương, thiên thu, trung thu, thu khí.
Đồng âm 收 (thâu) bắt – thu lấy – kết thúc lại (thu nhận, thu hoạch).
氣 KHÍ ° hơi – hơi thở – phần sung mãn trong thân thể – chủ về cái sống của thể phách – một thứ năng lực vô hình cảm ứng nhau – thời tiết.
Từ ngữ ª khí phách, khí lực, khí tiết, khí hậu, phong khí, thiên khí.
Đồng âm 棄 bỏ đi – ném đi (khí vật)
器 đồ dùng – tài năng – độ lượng (khí cụ)
短 ĐOẢN ° ngắn – điều lầm lỗi – sơ hở – chết non – chê bai.
Từ ngữ ª đoản khí, sở đoản, đoản mệnh, đoản trường.
溫 ÔN ° ấm – làm cho ấm – nhắc lại – xem lại – khí sắc hòa nhã – tính hiền lành – bệnh sốt.
Từ ngữ ª ôn độ, ôn cố tri tân, ôn hòa, ôn tồn, ôn đới.
Đồng âm 瘟 bệnh dịch (ôn dịch)
涼 LƯƠNG ° mát – mỏng – phơi hong trước gió – làm cho mát.
Từ ngữ ª lương phong, thừa lương.
Đồng âm 良 lành tốt – khéo – giỏi (lương tâm, lương thiện)
糧 lúa gạo để ăn – thuế ruộng – bổng lộc (lương thực)
樑 rường nhà (lương đống)
梁 cầu – rường nhà – tên riêng (tên nước, họ người)
寒 HÀN ° lạnh – rét – mất hăng hái – sợ hãi – nghèo khổ.
Từ ngữ ª cơ hàn, hàn huyên, hàn đới, hàn thực, bần hàn, hàn tâm, hàn vi.
Đồng âm 翰 lông chim – bay cao – giúp đỡ – cái bút – văn từ (hàn làm viện)
熱 NHIỆT ° nóng lòng – nóng nảy – hăng hái – sốt sắng.
Từ ngữ ª nhiệt độ, nhiệt liệt, ủng hộ, nhiệt tình, nhiệt huyết, nhiệt tâm, khử nhiệt
天 THIÊN ° trời – tự nhiên – đấng tạo hóa – vũ trụ.
Từ ngữ ª thiên ân, thiên tử, thiên nhiên, thiên hạ, thiên tài, thiên bẩm, thiên chức, quốc sắc thiên hương.
Đồng âm 千 số ngàn (thiên cổ, thiên thu)
遷 dời đi nơi khác – thay đổi (thiên di)
偏 một nửa – thiên lệch (thiên ái, thiên kiến)
篇 một phần sách gồm nhiều chương; bài văn dài (trường thiên, đoản thiên tiểu thuyết).
BÀI 21
TỪ VỰNG
花蝴蝶薔薇蜂 hoa hồ điệp tường vi phong
開飛盛紛舞間 khai phi thạnh phân vũ gian
TẬP ĐỌC
日出 花開
百花盛開 蝴蝶紛飛
薔薇花開 蝴蝶交來
NGỮ PHÁP
MỆNH ĐỀ VỚI TỰ ĐỘNG TỪ
Các động từ trong bài: xuất, khai, phi, lai, vũ đều là tự động từ, nghĩa là loại động từ chỉ hành động của chủ từ không nhắm đến bất cứ túc từ trực tiếp nào.
Các chủ từ trong bài đều là danh từ: nhật hoa (trong nhật xuất hoa khai) là danh từ đơn tường vi hồ điệp là danh từ kép1
( Loại danh từ kép này không do sự kết hợp các danh từ đơn mà thành. Số danh từ kép tự nhiên này có nhiều trong tiếng Hán.)
phong điệp là danh từ kép liên hợp làm túc từ chỉ nơi chốn cho động từ kép phi vũ phân trong phân phi và giao trong giao lai là trạng từ bổ nghĩa cho động từ phi và lai
Nghĩa của đoạn văn trên là:
Mặt trời mọc, hoa nở. Trăm hoa đua nở (thạnh khai: nở rộ) bươm bướm rộn bay. Hoa tường vi nở, ong bướm tấp nập lại (giao lai: đến tấp nập, tranh nhau mà đến).
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
花 HOA ° bộ phận của cây kết thành trái – đẹp như hoa – thời niên thiếu
Từ ngữ ª hoa quả, hoa niên, đào hoa, hoa diện
Đồng âm 華 đẹp tốt – văn sức – văn minh – nước Trung Hoa (hoa mỹ)
蝴 HỒ ° chữ dùng trong tiếng kép 蝴蝶 hồ điệp: con bươm bướm.
Đồng âm 胡 miếng thịt dưới cằm – vậy – rợ Hồ.
湖 ao lớn (giang hồ, hồ hải).
糊 hồ làm bằng bột để dán (hồ đồ, mơ hồ).
壺 bình đựng rượu.
乎 sao! ôi! (tiếng thán từ)
狐 con chồn (hồ nghi)
蝶 ĐIỆP ° nói tắt cho tiếng hồ điệp.
Từ ngữ ª điệp mộng (mộng bướm, nằm ngủ thấy chiêm bao như Trang tử nằm mơ hóa bướm), hồ điệp hoa: hoa bươm bướm.
Đồng âm 牒 văn thư về việc quan (điệp báo)
疊 chồng chất lên nhau (trùng trùng điệp điệp)
薔 TƯỜNG ° dùng trong tiếng kép tường vi: hoa tường vi.
Đồng âm 祥 tốt lành – phúc (tường vân)
牆 tường nhà – vách – phên bằng gạch.
詳 hiểu rõ (tường tất)
薇 VI ° tường vi: một thứ hoa hồng
Đồng âm 微 nhỏ – kín – nhỏ nhen – hèn – suy (vi tế)
違 trái – lìa cách xa (vi hội)
圍 bao vây – vây bọc chung quanh (chu vi)
韋 da thuộc
爲 làm – là (hành vi)
幃 màn – túi đựng hương
蜂 PHONG ° con ong
Từ ngữ ª phong mật (mật ong), mật phong (con ong làm mật)
Đồng âm Xem Bài 20.
開 KHAI ° mở cửa – mở đầu – mở mang – trừ bỏ đi – bày ra – đối nghĩa với 閉 bế và 闔 hạp.
Từ ngữ ª khai phóng, khai hóa, khai giảng, bán khai, công khai, khai sáng.
飛 PHI ° bay (chim bay, mây bay) – đi mau – vượt cao cũng gọi là phi
Từ ngữ ª phi điểu, phi cơ, phi thuyền, phi kiền.
Đồng âm 非 trái – không phải – điều sai lỗi – nói xấu – chê bai – người châu Phi.
妃 vợ vua
披 mở ra – tan ra (phi lộ)
盛 THỊNH ° (thạnh) nhiều – phát triển tốt đẹp – dài – lớn – rất – chứa đựng – đối nghĩa với suy.
Từ ngữ ª thịnh trị, thịnh thời, thịnh danh, hùng thịnh, thịnh vượng, cực thịnh
紛 PHÂN ° nhiều – lộn xộn.
Từ ngữ ª phân vân (nhiều mà lộn xộn, bối rối) phân phi, phân nhiễu (rối loạn)
舞 VŨ ° (võ) múa – bay liệng
Từ ngữ ª vũ nữ, cổ vũ, vũ trường, khiêu vũ, vũ điệu, ca vũ.
Đồng âm 羽 lông chim – một trong 5 âm: cung, thương, giốc, chủy, vũ (vũ mao, vũ dực).
武 (võ) dùng quân sự để trị nước gọi là vũ, đối nghĩa với văn – dấu chân (văn vũ, vũ nghệ).
雨 (võ) mưa; đổ mưa (phong vũ).
禹 (võ) tên một vị vua của Trung Hoa.
間 GIAN ° khoảng giữa – một căn nhà – trong khoảng. Một âm là gián.
Từ ngữ ª trần gian, thế gian, tam gian, dân gian.
Đồng âm 奸 phạm tội – riêng – dối trá – dâm loạn (gian tà, gian ác)
艱 khó khăn – lo lắng (gian nan, gian lao)
BÀI 22
TỪ VỰNG
兒字漢偉天 nhi tự hán vĩ thiên
地經緯寫學 địa kinh vĩ tả học
TẬP ĐỌC
兒寫字
小兒寫漢字
越南學兒寫上古時之漢字
人作事
才人作大事
越南偉人作經天緯地之事業
NGỮ PHÁP
MỆNH ĐỀ VỚI THA ĐỘNG TỪ
Trong các mệnh đề trên có 2 tha động từ: tả và tác. Các tiếng tự, Hán tự, sự, đại sự, sự nghiệp làm túc từ trực tiếp cho các động từ tả và tác. Các hợp ngữ cổ thời chi Hán tự và kinh thiên vĩ địa chi sự nghiệp là bộ phận túc từ. Tất cả đều đi sau động từ.
Những tiếng đi trước 2 động từ ấy đều là chủ từ hoặc là bộ phận chủ từ của chúng (nhi, tiểu nhi, học nhi, nhân, tri nhân, vĩ nhân là chủ từ, Việt Nam học nhi và Việt Nam vĩ nhân là bộ phận chủ từ. Các bộ phận chủ từ cũng như bộ phận túc từ đều có thể là những hợp ngữ rất dài có khi bao gồm nhiều mệnh đề trong đó. So sánh các câu trong tiếng Hán và tiếng Việt:
ª Nhi tả tự. Em bé viết chữ.
ª Tiểu nhi tả Hán tự. Em bé nhỏ viết chữ Hán.
ª Việt Nam học nhi tả thượng cổ thời chi Hán tự. Em bé học sinh Việt Nam viết chữ Hán thời thượng cổ.
ª Nhân tác sự. Người làm việc
ª Tài nhân tác đại sự. Người tài giỏi làm việc lớn.
ª Việt Nam vĩ nhân tác kinh thiên vĩ địa chi sự nghiệp. Bậc vĩ nhân nước Việt Nam làm nên sự nghiệp (lớn lao) ngang trời dọc đất.
Như vậy, tương quan trật tự giữa các bộ phận trong mệnh đề tiếng Hán và tiếng Việt trong trường hợp này là giống nhau và có thể tóm tắt như dưới đây:
chủ từ + động từ + túc từ
(hoặc bộ phận chủ từ) (hoặc bộ phận túc từ)
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
兒 NHI ° trẻ con – con – tiếng xưng hô giữa cha mẹ và con cái – cái
Từ ngữ ª nhi đồng, nhi nữ, thiếu nhi, anh nhi
Đồng âm 而 mà – nhưng mà – và
字 TỰ ° chữ – tên chữ của người – nuôi.
Từ ngữ ª thập tự chinh, tử tự, tự điển, danh từ, Hồng thập tự, nhất tự vi sư.
Đồng âm Xem Bài 16.
漢 HÁN ° tên sông Hán bên Trung Hoa – tên một triều đại Trung Hoa. Người Trung Hoa cũng được gọi là người Hán (Hán tộc) – bậc trượng phu (hảo hán)
Từ ngữ ª Hán Việt – Hà hán (sông ngân hà), Hán văn, Hán học.
偉 VĨ ° lớn lao – đồng nghĩa với 大 đại
Từ ngữ ª vĩ đại, hùng vĩ, vĩ nghiệp.
Đồng âm 緯 Xem chữ vĩ bên dưới.
尾 đuôi – cuối cùng – đi theo sau – ở sau (tiếp vĩ âm, thủ vĩ)
葦 cây lau – cũng đọc vi.
地 ĐỊA ° đất (đối với trời) – nơi vị trí – nguyên chất
Từ ngữ ª địa cầu, địa lý, địa bàn, thổ địa, địa chất, địa chỉ, tâm địa.
經 KINH ° đường sợi dọc, tức đường canh của tấm vải – độ dọc trên địa đồ – thường – sách – từng trải– trải qua – sửa trị.
Từ ngữ ª kinh tế, kinh tuyến, kinh lịch, kinh nghiệm, kinh điển, ngũ kinh, kinh lý, kinh quyền.
Đồng âm 京 to lớn – thủ đô (kinh đô)
荊 = 荆 cây gai.
驚 = 惊 sợ hãi – ngựa sợ hãi – rối loạn (kinh động)
緯 VĨ ° đường sợi ngang – đường chỉ của tấm vải
(1 Tiếng canh và chỉ dùng để nói về sợi dọc và ngang trên tấm vải của ta vốn do 2 tiếng kinh và vĩ được đồng hóa ra. Điểm thắc mắc là tiếng vĩ được đồng hóa với tiếng chỉ có sẵn của ta hay là do nói trại mà ra thì chưa được rõ.)
Từ ngữ ª kinh vĩ (kinh độ và vĩ độ của địa cầu – dây dọc và dây ngang – chỉnh lý mọi việc có thứ tự), kinh thiên vĩ địa (ngang trời dọc đất, chỉ sự việc to lớn hay tài lực phi thường)
學 HỌC ° bắt chước – tập luyện theo sự chỉ dẫn của thầy, nhà trường – chủ nghĩa – học thuyết
Từ ngữ ª học sinh, học thuyết, học vấn, học đường, cổ học, cao học.
寫 TẢ ° viết – chép – tỏ bày ra
Từ ngữ ª tả tình, miêu tả, tả thực, tả chân, diễn tả.
Đồng âm Xem Bài 5.
BÀI 23
TỪ VỰNG
獅猛也孔中華 sư mãnh dã khổng trung hoa
聖陳興道我 thánh trần hưng đạo ngã
TẬP ĐỌC
獅子猛獸也
孔子中華古時之聖人也
陳興道我國中古時之名人也
NGỮ PHÁP
MỆNH ĐỀ TĨNH DỤNG ĐỘNG TỪ HOẶC TÍNH TỪ VỚI CÁCH DÙNG CHỮ DÃ (也)
Xét các câu sau đây:
Sư tử: mãnh thú dã. (Sư tử là loài thú dữ.)
Khổng tử: Trung Hoa cổ thời chi thánh nhân dã. (Khổng tử là vị thánh nhân thời xưa của Trung Hoa.)
Trần Hưng Đạo: ngã quốc trung cổ thời chi danh nhân dã. (Trần Hưng Đạo là danh nhân thời trung cổ của nước ta.)
Mỗi câu là một mệnh đề. Mỗi mệnh đề chỉ gồm có một chủ từ đi trước (được phân biệt bằng dấu hai chấm) và một túc từ hay bộ phận của túc từ (đi liền sau dấu hai chấm). Cuối mỗi mệnh đề có một chữ dã. Mệnh đề tuyệt nhiên không dùng tới một động từ hay tính từ nào cả. Vai trò chữ dã ở đây thật là quan trọng, vì thiếu nó mệnh đề không còn hình thức mệnh đề nữa. Vậy chữ dã ở đây ngoài công dụng của một trợ từ còn đóng ngầm vai trò của một động từ nữa. Trong trường hợp này, chữ dã có nghĩa là: là …vậy.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
獅 SƯ ° con sư tử
Từ ngữ ª hùng sư (sư tử đực), Hà Đông sư tử (sư tử đất Hà Đông: chỉ người đàn bà hung dữ, chồng phải khiếp sợ, lấy ý từ câu thơ của Tô Thức châm biếm Trần Tháo sợ vợ)
Đồng âm 師 thầy dạy học – nhiều – bắt chước – người thạo việc – người chuyên môn trong một nghề – một bộ phận trong quân (sư phạm, sư đoàn).
猛 MÃNH ° mạnh mẽ – hung hãn – dữ tợn – thình lình.
Từ ngữ ª mãnh thú, dũng mãnh, mãnh liệt, mãnh lực, mãnh tướng
也 DÃ ° trợ ngữ từ có nghĩa: vậy (xem phần trước của bài), dùng trong văn mới có nghĩa: cũng.
Đồng âm 野 đồng nội – thôn quê – quê mùa – chưa khai hóa (dã man, dã thú)
孔 KHỔNG ° lỗ hổng – thông suốt – rất – họ Khổng – thuộc về học thuyết của Khổng Tử.
Từ ngữ ª Khổng giao, Khổng học, Khổng môn, Khổng Mạnh.
華 HOA ° văn sức – đẹp tốt – văn minh – nước Trung Hoa.
Từ ngữ ª hoa lệ, hoa mỹ, hoa kiều.
聖 THÁNH ° người có đạo đức và hiểu biết – người hiểu biết mọi lẽ – tuyệt giỏi – tiếng tôn xưng vua.
Từ ngữ ª thánh hiền, thánh nhân, thánh quân, thần thánh hóa, thánh kinh, thánh thể.
陳 TRẦN ° bày tỏ ra – phơi bày ra – cũ – tên triều đại – tên nước – tên họ người.
Từ ngữ ª trần thuyết, trần thuật, điều trần, trần thiết, trần tình, trần hủ, trần bì.
Đồng âm 塵 bụi bặm – dấu cũ – thế gian, (phàm trần, trần gian)
興 HƯNG ° nổi lên – phát ra – thịnh vượng – một âm hứng.
Từ ngữ ª hưng thịnh, hưng khởi, hưng vượng, hưng binh, hưng lợi trừ hại.
道 ĐẠO ° lễ phép – đường lối – đường đi – nói đem đường – thuộc về đạo Lão – tôn giáo.
Từ ngữ ª đạo đức, đạo giáo, đạo lộ, đạo đạt, đạo lý, đạo mạo, thánh đạo.
Đồng âm 導 dẫn đường (hướng đạo, đạo dẫn)
盜 = 盗 kẻ ăn trộm, ăn cắp của người (đạo tặc)
蹈 đạp xuống đất – bước
我 NGÃ ° ta (tiếng tự xưng) – ý riêng – thuộc về mình
Từ ngữ ª vị ngã, vô ngã, ngã chấp, bỉ ngã
Đồng âm 餓 (ngạ) rất đói – đói chết được.
中 TRUNG ° giữa – trong – ngay thẳng – nửa – một âm là trúng
Từ ngữ ª trung đoạn, trung bình, trung du, trung lập, trung gian, trung thu, chiết trung, chấp trung
Đồng âm 忠 hết lòng đối với người khác – tận tụy với công việc – không hai lòng, không thay lòng đổi dạ (trung thành, trung nghĩa)
衷 trong lòng – ở giữa – lòng thành
BÀI 24
TỪ VỰNG
林禽者食肉 lâm cầm giả thực nhục
善能羣以衛 thiện năng quần dĩ vệ
TẬP ĐỌC
林中之禽獸
有飛類者有走類者
獸類之中有小者有大者
有食肉者有善足者
有能合羣以自衛者
NGỮ PHÁP
CÁCH DÙNG CHỮ GIẢ (者)
Xét chữ giả trong bài trên chúng ta thấy có hai cách dùng:
Trong các cụm từ hữu phi loại giả, hữu tẩu loại giả thì chữ giả vừa có giá trị của một loại từ dùng để nêu rõ các tiếng ở trước, 1 vừa là một đại danh từ thay thế cho cầm thú đã nói ở trước.
Trong tiếng Hán xưa không hề có loại từ, ở nhiều trường hợp khác chữ giả chỉ dùng với công dụng này.
Trong các cụm từ hữu tiểu giả, đại giả, thực nhục giả, thiện tẩu giả, năng hợp quần dĩ tự vệ giả thì chữ giả có giá trị của đại danh từ, đi sau các hình dung từ tiểu, đại, các động từ thực, nhục, thiện, tẩu, mệnh đề hoặc câu năng hợp quần dĩ tự vệ, để biến các cụm từ hay mệnh đề ở trước thành danh từ kép hay bộ phận của mệnh đề.
Nghĩa của đoạn văn trên như sau: Loài cầm thú trong rừng, có loài bay, có loài chạy. Trong loài thú có giống nhỏ, có giống lớn, có giống ăn thịt, có giống chạy nhanh, có giống biết hợp quần để tự vệ.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
者 GIẢ ° kẻ – cái
Từ ngữ ª học giả, khán giả, hiền giả, thính giả
Đồng âm 赭 sắc đỏ sẫm
賈 họ – tên người – âm chính là cổ
林 LÂM ° rừng – số đông người
Từ ngữ ª lâm tuyền, sơn lâm, thi lâm, thủy lâm, y lâm
Đồng âm 臨 ở trên xem xuống – đến – đương vào lúc (lâm sự, lâm thời)
禽 CẦM ° chỉ chung các loài chim
Từ ngữ ª thanh cầm (chim xanh), cầm điểu, cầm độc, gia cầm, cầm thú.
Đồng âm 擒 bắt – bắt giữ (tróc cầm).
琴 thứ đàn ngày xưa có 5 dây, ngày nay có 7 dây, được dùng để gọi chung các thứ đàn có dây – việc chơi âm nhạc.
食 THỰC ° ăn – cho ăn – một âm là tự: nuôi, cho ăn cơm.
Từ ngữ ª ẩm thực, thực đơn, thực chế, thực phẩm, tuyệt thực, tâm thực.
Đồng âm 實 (thiệt) đầy đủ – thật thà – trái cây – sự tích.
植 trồng cây – cây cối – bày dặt ra – dựng lều (thực vật).
殖 sinh con nở cái – nảy nở ra – sinh lợi (thực dân)
蝕 bị ăn xâm – hao mòn (nhật thực).
肉 NHỤC ° thịt – xác thịt – thịt động vật để ăn
Từ ngữ ª nhục dục, cốt nhục, nhục quả, nhục nhã
Đồng âm 辱 xấu hổ – chịu khuất – điều nhơ nhuốc (quốc nhục)
善 THIỆN ° điều lành – sự hoàn hảo về phương diện đức hạnh trái với chữ ác. Khen hay, giỏi.
Từ ngữ ª thiện tâm, lương thiện, hoàn thiện, tân thiện, thiện xạ, thiện nghệ
Đồng âm 禪 nhường ngôi vua cho kẻ khác. Âm khác là thiền.
能 NĂNG ° tài hay – sức làm việc – có thể làm được – gánh nổi việc
Từ ngữ ª năng lực, khả năng, năng suất, hiệu năng, công năng, tiềm năng, cơ năng
羣 QUẦN ° bầy – cùng bọn – kết hợp thành đám đông.
Từ ngữ ª hợp quần, quần đảo, quần tính, quần chúng, đồng quần
Đồng âm 裙 cái quần để che phần dưới thân thể (hồng quần)
以 DĨ ° lấy – dùng – đem – để mà – nhân vì – cho đến
Từ ngữ ª sở dĩ, dĩ tiền
Đồng âm 已 đã – đã qua – thôi – xong, (dĩ vãng)
苡 ý dĩ: cây bo bo, hạt là một vị thuốc bắc.
衛 VỆ ° che chở – bảo hộ – phòng giữ – chỗ trú binh ở biên giới – tên nước Vệ ở đời Xuân thu của Trung Hoa
Từ ngữ ª bảo vệ, hộ vệ, phòng, vệ quốc, vệ tinh, vệ sinh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét