Bài 6 (第六課): 守株待兔 Shǒu Zhū Dài Tù (Thủ chu đãi thố)
Phần 1. Bài đọc
聖 人 不 期 脩 古 ,不 法 常 可 ,論 世 之 事 ,因 為 之 備 。宋 人 有 耕 者 ,田 中 有 株 ,兔 走 觸 株 ,折 頸 而 死 ;因 釋 其 耒 而 守 株 ,冀 復 得 兔 。兔 不 可 復 得 ,而 身 為 宋 國 笑 。今 欲 以 先 王 之 政 ,治 當 世 之 民 ,皆 守 株 之 類 也 。
Shèng rén bù qī xiū gǔ, bù fǎ cháng kě, lùn shì zhī shì, yīn wèi zhī bèi. Sòng rén yǒu gēng zhě, tián zhōng yǒu zhū, tù zǒu chù zhū, zhé jǐng ér sǐ; yīn shì qí lěi ér shǒu zhū, jì fù dé tù. Tù bù kě fù dé, ér shēn wéi sòng guó xiào. Jīn yù yǐ xiān wáng zhī zhèng, zhì dāng shì zhī mín, jiē shǒu zhū zhī lèi yě.
Phiên âm Hán Việt:
Thánh nhân bất kỳ tu cổ,bất pháp thường khả,luận thế chi sự,nhân vi chi bị 。Tống nhân hữu canh giả,điền trung hữu chu,thố tẩu xúc chu,chiết cảnh nhi tử;nhân thích kì lỗi nhi thủ chu ,kí phục đắc thố 。Thố bất khả phục đắc ,nhi thân vi Tống quốc tiếu 。Kim dục dĩ tiên vương chi chánh ,trị đương thế chi dân ,giai thủ chu chi loại dã 。
Phần 2. Từ ngữ
bèi 備 (bị) dự sẵn
cháng kě 常可 (thường khả) thông lệ
chù 觸 (xúc) húc, đâm
dài 待 (đãi) đợi
dāngshì 當世 (đương thế) thời đại hiện tại
fǎ 法 (pháp) làm theo khuôn phép
fù 復 (phục) lại
gēng 耕 (canh) cày ruộng
gǔ 古 (cổ) lối mòn của người xưa
jì 冀 hy vọng
jǐng 頸 (cảnh) cái cổ
lěi 耒 (lỗi) cái cày
lèi 類 (loại) loại, kiểu
lùn 論 (luận) xem xét
mín 民 (dân) người dân
qī 期 (kì) trông chờ, mong mỏi
shēn 身 (thân) bản thân mình
shèngrén 聖人 (thánh nhân) người khôn ngoan, người hiền triết
shì 事 (sự) sự việc
shì 釋 (thích) bỏ
shǒu 守 (thủ) trông nom, giữ
sǐ 死 (tử) chết
tián 田 (điền) ruộng
tù 兔 (thố) thỏ
xiān wáng 先王 (tiên vương) vua đời trước
xiào 笑 (tiếu) cười
xiū 脩 (tu) tu sửa, học theo
yīn wèi 因為 (nhân vị) bởi vì, để mà
yù 欲 (dục) muốn
zhé 折 (chiết) gãy
zhèng 政 (chánh) cách cai trị đất nước
zhì 治 (trị) cai trị
zhū 株 (chu, châu) gốc cây
Phần 3. Ngữ pháp
1. Danh từ và động từ
Trong tiếng Hán, một từ có thể là danh từ hoặc là động từ. Một số từ là danh từ chỉ trong tiếng Hán hiện đại, nhưng có thể được dùng làm động từ trong tiếng Hán cổ đại. Ví dụ, từ 法 (pháp) là danh từ trong tiếng Hán hiện đại, nhưng nó có thể được dùng làm động từ trong tiếng Hán cổ đại. Nó nghĩa là 'luật', 'quy tắc' trong tiếng Hán hiện đại. Nhưng nó nghĩa là 'làm theo' trong tiếng Hán cổ đại. Tương tự, từ 可 (khả) trong 常可 (thường khả) là một động từ trong tiếng Hán hiện đại (nghĩa là ‘có thể’), nhưng lại là danh từ trong bài học này, có nghĩa là “thông lệ”. 不法常可 (bất pháp thường khả) phải được hiểu là 'không theo thông lệ'
2. Nghĩa của từ 之 (chi)
Nghĩa của từ 之 được xác định bởi ngữ cảnh. Trong bài học này, từ 之 có hai nghĩa, 'đại từ sở hữu' và 'đại từ nhân xưng'. 之 trong những cụm từ sau đây là đại từ sở hữu:
世之事 tình hình hiện tại của xã hội
先王之政 phương pháp cai trị của các vị vua xưa
當世之民 người dân đương thời
守株之類 loại người đợi thỏ dưới gốc cây
Tuy nhiên từ 之 trong 因為之備 là đại từ nhân xưng 'nó'. Từ này ám chỉ đến đối tượng được thảo luận trước đó. Trong ngữ cảnh riêng này, tác giả đang bàn về 世 (xã hội, thế gian).
3. Thực từ (實詞) và hư từ (虛詞)
Cần chú ý đến sự khác biệt giữa cái gọi là thực từ và hư từ. Thực từ là những từ có nghĩa từ vựng học trong khi hư từ là những từ chỉ có nghĩa về mặt ngữ pháp. Hư từ còn được ám chỉ là từ có chức năng ngữ pháp.
Ví dụ thực từ trong bài học này: 株、兔、法、世……
Ví dụ hư từ trong bài học này: 之、為、而、因
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét